K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2020

Qui ước gen: A: quả đỏ ; a: quả vàng

Ta có các trường hợp

+Vàng x Vàng ( aa x aa)

+Đỏ x Đỏ (AA x AA)

+Đỏ x Đỏ (Aa x Aa)

+Đỏ x Đỏ (Aa x AA)

SƠ ĐỒ LAI:

 TH1:

P: Vàng(aa) x Vàng(aa)

GP: a ; a

F1: aa (100% vàng)

TH2: 

P: Đỏ(AA) x Đỏ(AA)

GP: A ; A

F1: AA( 100% đỏ)

TH3:

P: Đỏ(Aa) x Đỏ(Aa)

GP: A; a ; A ; a

F1: 1AA:2Aa:1aa( 3 đỏ : 1 vàng)

TH4: 

P: Đỏ(Aa) x Đỏ(AA)

GP: A; a ; A

F1: 1AA : 1Aa(100% đỏ)

18 tháng 9 2021

a  P: aa   x   aa

F1: aa(100% quả vàng)

b. TH1: P: AA  x    aa

             G    A          a

            F1: Aa(100% quả đỏ)

TH2: P: Aa    x     aa

       G      A,a         a

      F1: Aa : aa

    TLKH: 1 quả đỏ: 1 quả vàng

c) 

TH1: P: AA    x     AA

      F1:AA ( 100% quả đỏ)

TH2: P: AA   x      Aa

G            A             A,a

F1:  AA  :Aa

TLKH: 100% quả đỏ

TH3: P: Aa   x    Aa

        G    A,a       A,a

        F1:  1AA:  2Aa: 1aa

     TLKH: 3 quả đỏ: 1quả vàng

1 tháng 1 2022

cho em hỏi "TLKH" nghĩa là gì vậy ạ ?

 

27 tháng 12 2020

a.

P: aa x aa

GP: 1a x 1a

F1: 1aa (100%quả vàng)

b.

TH1:

P: AA x aa

GP: 1A : 1a

F1: 1Aa (100% quả đỏ)

TH2: 

P: Aa x aa

GP: (1A : 1a) x 1a

F1: 1Aa : 1aa (50% quả đỏ : 50% quả vàng)

c. 

Quả vàng lai với quả đỏ giống quả đỏ lai với quả vàng 

15 tháng 1 2019

Vì theo đề bài:

- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen

- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính

→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

P: AAbb × aaBB

Đáp án cần chọn là: D

14 tháng 8 2016

TH1: PxP' -->F1; F1xF1-->F2 100%đỏ A-. -->F1:AA; P, P': AA.

TH2: F2: 100% vàng aa--> F1; P; P': aa

TH3: F2: 3 đỏ A- : 1 vàng aa

F1:Aa; P:AA; P':aa. 

 

 

25 tháng 12 2021
 

Chọn đáp án A

Giải thích:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

VietJack

Cách giải:

P: AAAA × aaaa → F1: AAaa

F1 × F1: AAaa × AAaa

Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử: 1/6 AA:4/6 Aa:1/6 aa

→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36

Chọn A

25 tháng 12 2021

Ủa em, nó có gì liên quan tứ bội

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
21 tháng 1 2019

    Đáp án: a, d

    Giải thích:

      - Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.

      - Sơ đồ lai:

    * Trường hợp 1 (phương án a):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    * Trường hợp 2 (phương án d):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    F2:

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

      - Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

      - Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.