K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 8 2016

Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen:  gọi A là gen qui định tính trạng quả tròn trội không hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả dài

=> Quả tròn có kiểu gen: AA; quả bầu dục có kiểu gen: Aa; Quả dài có kiểu gen: aa

a. Sơ đồ lai:

P: (Quả tròn)   AA      x         aa (Quả dài)

            GP :                  A                     a

            F1:        Aa -> 100% quả bầu dục.

            Fx F1: (quả bầu dục) Aa        x          Aa (quả bầu dục)

      GF1:                             A,a                  A,a

      F2:        AA : Aa : Aa : aa

+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa

+ KH: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 Quả dài.

b. Kết quả lai phân tích:

P: (Quả bầu dục)         Aa       x         aa (Quả dài)

            GP :                              A, a                 a

            F1:        Aa : aa

+ KG:  1Aa : 1aa

+ KH: 1quả bầu dục : 1 quả dài.

8 tháng 8 2016

ths

4 tháng 8 2016

- (Bước 2): Xác định kiểu gen bố mẹ:
+ Cây P có quả tròn mang kiểu gen AA
+ Cây P có quả dài mang kiểu gen Aa
- (Bước 3): Sơ đồ lai:
P: AA (quả tròn) x aa (quả dài)
GP: A a
F1: Kiểu gen Aa
Kiểu hình 100% quả bầu dục.
Cho F1 tự thụ phấn:
F1: Aa (quả bầu dục) x Aa (quả bầu dục)
GF1: A, a A, a
F2: Tỉ lệ kiểu gen 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài

5 tháng 8 2016

F1 lai phân tích: Aa x aa → Fa: 1Aa (1 bầu dục) : 1 aa (1 dài).

 

28 tháng 2 2022

E bí câu \(c\) ạ 

6 tháng 1 2021

Xét tỉ lệ tính trạng ở F1 ta thấy:

tròn/bầu dục = 450/150=3:1

⇒Tính trạng tròn là trội hoàn toàn so với bầu dục

QUI ƯỚC GEN : A: tròn a: bầu dục

Vì tỉ lệ là 3 tròn : 1 bầu dục nên kiểu gen của P là: Aa x Aa

Sơ đồ lai:

P: Tròn x Tròn

Aa x Aa

GP: A,a ; A,a

F1: 1AA:2Aa:1aa

3 tròn : 1 bầu dục

2 tháng 10 2021

a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.

~3:1

=> quả tròn THT so với quả dài

Quy ước gen: A quả tròn.               a quả dài

Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2

=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử

=> kiểu gen P: Aa

P:        Aa( quả tròn)     x   Aa( quả tròn)

Gp    A,a                        A,a

F1:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

b) F1 thụ phấn 

* F1:   AA( quả tròn)    x    AA(quả tròn)

GF1   A                           A

F2:        AA(100% quả tròn)

* F1:    Aa( quả tròn)    x   Aa( quả tròn)

GF1     A,a                     A,a

F2:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

* F1:    aa( quả dài)       X     aa( quả dài)

GF1      a                             a

F2:      aa(100% quả dài)

 

 

7 tháng 9 2016

Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài

B-: quả ngọt; bb quả chua

a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).

F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua

b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

→ cây ♀ AABB

Sơ đồ lai:

P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

19 tháng 11 2023

Trả lời
【Giải thích】:
a. Đầu tiên, chúng ta cần xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1. Tỷ lệ này là 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài, tức là 3:1. Đây là tỉ lệ điển hình cho sự di truyền của một cặp gen đơn với tính trạng trội hoàn toàn.

Vì tính trạng trội là trội hoàn toàn, chúng ta có thể kết luận rằng quả tròn là tính trạng trội (R) và quả dài là tính trạng lặn (r). Tỷ lệ kiểu hình 3:1 ở F1 chỉ ra rằng cả hai bố mẹ P đều phải mang gen lặn (r), tức là chúng có kiểu gen dị hợp tử (Rr).

Sơ đồ lai từ P đến F1 sẽ như sau:
- P: Rr x Rr
- Giao tử của P: R, r x R, r
- F1: 1RR (quả tròn) : 2Rr (quả tròn) : 1rr (quả dài)

b. Khi các cây bí có quả tròn ở F1 tự thụ phấn, chúng ta cần xem xét hai trường hợp: cây bí có kiểu gen RR và cây bí có kiểu gen Rr. Tuy nhiên, vì chúng ta không biết chính xác tỷ lệ của mỗi kiểu gen, chúng ta sẽ phải xem xét cả hai trường hợp.

1. Tự thụ phấn của cây RR:
- P: RR x RR
- Giao tử của P: R x R
- F1: 100% RR (quả tròn)

2. Tự thụ phấn của cây Rr:
- P: Rr x Rr
- Giao tử của P: R, r x R, r
- F1: 1RR (quả tròn) : 2Rr (quả tròn) : 1rr (quả dài)

Tỷ lệ kiểu hình cuối cùng sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ của các cây RR và Rr trong số các cây bí có quả tròn ở F1.

【Câu trả lời】:
a. P: Rr x Rr → F1: 1RR : 2Rr : 1rr
b. Tự thụ phấn của F1:
 - Nếu RR: P: RR x RR → F1: 100% RR
 - Nếu Rr: P: Rr x Rr → F1: 1RR : 2Rr : 1rr                                           đây đc ko ạ

7 tháng 11 2023

Xét tỉ lệ F1: quả tròn: quả dài = 240:80=3:1

=> Tròn A >> a quả dài

=> QL di truyền: phân li

F1 4 tổ hợp  = 2 giao tử x 2 giao tử

=> P dị hợp 2 cây đem lai

a, Sơ đồ lai:

P: Aa (quả tròn)  x Aa (quả tròn)

G(P):(1A:1a)____(1A:1a)

F1:1AA:2Aa:1aa (3 tròn: 1 dài)

b, F1 tự thụ phấn:

F1 x F1: 1/4 (AA x AA) ; 2/4 (Aa x Aa) ; 1/4 (aa x aa)

G(F1): 1/4 (A__A); 2/4(1/2A:1/2a__1/2A:1/2a); 1/4(a___a)

F2: 1/4AA; 2/4 (1/4AA:2/4Aa:1/4aa); 1/4aa

F2: (1/4 + 1/4 x 2/4) AA: (2/4 x 2/4) Aa: (2/4 x 1/4 + 1/4) aa

Vậy F2: 3/8AA: 2/8Aa:3/8aa

8 tháng 11 2023

a) quy ước gen: a là gen của bí ngô. A là gen của bí dài

vì tính trạng trội là trội hoàn toàn a nên bí ngô trội so với bí dài

sơ đồ lai:P: aaxAA

Gp: a  A

F1:aA( 100% cây bí ngô quả tròn)

b) P: aA xaA

F1: 1aa,2aA    ; 1 AA