Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dị hợp 3 cặp gen,1 cặp gen đồng lặn tự thụ đời con 8 kiểu hình (=23)
=> Tuân theo QL phân li độc lập.
=> P có thể có các TH sau.
TH1: AaBbDdee x AaBbDdee
TH2: AaBbddEe x AaBbDdEe
TH3:AabbDdEe x AabbDdEe
TH4: aaBbDdEe x aaBbDdEe
Sử dụng phép lai giữa 1 cây quả tròn và 1 cây quả dài nếu đời con đồng nhất kiểu hình về 1 tính trạng -> Tính trạng đó là trội
Nếu phân li tính trạng 1:1 => Đem các cây con cùng kiểu hình tự thụ phấn, tính trạng lặn cho đời còn F2 đồng nhất một loại kiểu hình. Tính trạng trội cho đời con phân li tỉ lệ KH 3:1
Quy ước : ...
a, Phép lai đồng tính :
P : AA x AA
P :AA x Aa
b,
P : AA x Aa -> F1 : 100% đỏ : AA : Aa
-> quả vàng ở F2 tạo ra từ Aa ở F1 .
F1 : ( AA : Aa ) x ( AA : Aa )
Có 3 phép lai :
AA x AA
AA x Aa
Aa x Aa
Nếu đổi đực với cái sẽ có 4 phép : +2 ở AA x Aa.
cho mình hỏi dòng cuối có ghi là +2 ở AA x Aa là sao vậy ạ?
Quy ước : ...
a, Phép lai đồng tính :
P : AA x AA
P :AA x Aa
b,
P : AA x Aa -> F1 : 100% đỏ : AA : Aa
-> quả vàng ở F2 tạo ra từ Aa ở F1 .
F1 : ( AA : Aa ) x ( AA : Aa )
Có 3 phép lai :
AA x AA
AA x Aa
Aa x Aa
Nếu đổi đực với cái sẽ có 4 phép : +2 ở AA x Aa.
Số kiểu tổ hợp gt : 22.22=16
Số loại KG ở F1 : ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12
Số loại KH ở F1 : (3 : 1 )(1 : 1 )(1 : 1 ) = 2 x 2 x 2 = 8.
TLKH aabbdd là : 1/4.1/2.1/2=1/16
TLKH mang 3 tt trội là : 3/4.1/2.1/2=3/16
Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên NST thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ:
3: 1
a) tạo ra 2 kiểu gen:
Kiểu gen: hạt xanh aa
Hạt vàng Aa,AA
Th1 p: Aa * aa
( hạt vàng) ( hạt xanh)
Gp A,a a
F1 1Aa:1aa
kiểu hình 1 vàng: 1 xanh
Th2 p Aa * AA
( hạt vàng ) ( hạt vàng)
Gp A,a A
F1 1 AA: 1Aa( 100% hạt vàng)
Th3 p : AA * aa
( hạt vàng ) ( hạt xanh)
Gp A a
F1 Aa( 100% hạt vàng)
a) KH mang ít nhất 2 tính trạng trội của đời con sẽ có xác suất bằng 1 trừ đi tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội trừ tiếp cho tỉ lệ KH không mang tính trạng trội nào.
Ta có:
\(\text{aa}bb\text{dd}ee=0\\ \text{aa}bbD-\text{ee}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.1.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
(Cặp D-d luôn trội)
=> Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con: 1 - 1/8= 7/8
b) Tỉ lệ KH đời con giống P:
\(A-B-D-E-=\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.1.\dfrac{3}{4}=\dfrac{27}{64}\)
Tỉ lệ KH đời con khác P:
\(1-\dfrac{27}{64}=\dfrac{37}{64}\)
c) Tỉ lệ KH gen khác với cả 2 bên P đởi con? Là KH cùng nhưng khác KG hay khác cả KH cả KG nhỉ?
c) Tỉ lệ KG đời con giống 2 bố mẹ:
\(AaBbDDEe+AaBbDdEe=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.2=\dfrac{1}{8}\)
Tỉ lệ kiểu hình gen khác với cả 2 bên P ở đời con:
1 - 1/8= 7/8