Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
nCO2 = 0,36 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nH2O = 0,33 mol.
Do nZ = 0,04 mol = nH2 ban đầu ⇒ Z là ankan, H2 hết.
● Đối với HCHC chứa C, H và O (nếu có) thì: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC
nCO2 – nH2O = k.nHCHC – nHCHC = nπ – nHCHC.
Công thức trên vẫn đúng với hỗn hợp HCHC chứa C, H và có thể có O.
► Áp dụng: nπ = nH2 + nBr2 = 0,15 mol ⇒ nX = 0,12 mol.
Do cuối cùng chỉ chứa 1 ankan ⇒ X gồm các hidrocacbon có cùng số C.
số C/Z = 0,36 ÷ 0,12 = 3 ⇒ Z là C3H8 || mX = 0,36 × 12 + 0,33 × 2 = 4,98(g).
||⇒ bảo toàn khối lượng: a = 4,98 + 0,04 × 2 – 0,04 × 44 = 3,3(g)
Đáp án A
X gồm C4H4, C4H6, C4H8 và H2.
Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,63 mol O2.
Nung X với Ni thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon.
Y gồm C4H4, C4H6, C4H8 và C4H10.
Dựa vào số mol O2 đốt cháy X cũng như Y giải được số mol C và H trong X lần lượt là 1,12 và 2,04
Khí thoát ra khỏi bình là C4H10 0,07 mol.
Khí phản ứng với dung dịch Br2 là C4H8 và C4H6 dạng CH2=CH-CH=CH2.
Khối lượng bình tăng là khối lượng của 2 hidrocacbon và số mol Br2 phản ứng là 0,11 mol.
Giải được số mol 2 hidrocacbon lần lượt là 0,07 và 0,02 mol.
Hidrocacbon tạo kết tủa với AgNO3/NH3 là C4H4 và C4H6 (but-1-in) có tổng số mol là 0,12 mol.
Mặt khác dựa vào bảo toàn H giải được số mol của 2 hidrocacbon này lần lượt là 0,03 và 0,09 mol.
Kết tủa gồm C4H3Ag 0,03 mol và C4H5Ag 0,09 mol, vậy m=19,26 gam
Đáp án D
15,48(g) C 4 H 4 C 4 H 8 C 4 H 6 H 2 → O 2 ( 1 , 63 ) C O 2 ( a ) H 2 O ( b )
B T K L : 52 z + 54 t = 15 , 48 - 0 , 07 . 58 - 5 B T N T ( C ) : z + t = 1 , 12 - 0 , 07 . 4 - 0 , 02 . 4 - 0 , 07 . 4 4
→ x = 0 , 03 y = 0 , 09 → m = 0 , 03 . 159 + 0 , 09 . 161 = 19 , 26
ĐÁP ÁN C
4 chất là CH4, C2H4, C3H4, C4H4. a, b, c, d mol tương ứng
nT = 0,3 mol; MS = 38; mphần không no = 3,68 g; n phần no = 0,08 mol; nH2O = 0,24 mol;
nCO2 = 0,24 - 0,08 = 0,16 mol; m phần no = 0,16.12 + 2.0,24 = 2,4 g; mS = 3,68 + 2,4 =6,08;
=> nS = 6,08/38 = 0,16; nH2 ban đầu= nT - nS = 0,3 - 0,16 = 0,14 mol; nX = 0,16 mol;
mX = 6,08 - 0,14.2 = 5,8;
=> nC(trong X) = (5,8 - 0,16.4)/12 = 0,43 mol;
Bảo toàn C và tổng số mol:
a + 2b + 3c + 4d = 0,43;
a + b + c+ d = 0,16;
=>b + 2c + 3d = 0,27 = nH2 + nBr2
=> nBr2 = 0,13 mol
Đáp án : C
X gồm a mol C3H6 ; b mol C4H10 ; c mol C2H2 ; d mol H2
,nH2O = 3a + 5b + c + d = 0,675 mol
,nCO2 = 3a + 4b + 2c
,nBr2 = nC3H6 + 2nC2H2 – nH2 = a + 2c – d = 0,15 (*)
Trong 0,5 mol X giả sử có lượng chất gấp t lần trong m(g)
=> 0,5 = t.(a + b + c + d)
,nBr2(2) = t.(a + 2c) = 0,4
=> a – 4b + 6c – 4d = 0 (**)
Lấy 4(*) – (**) => 3a + 4b + 2c = 0,6 mol = nCO2
=>V = 13,44 lit
Lấy x=1 mol
*Crackinh C4H10:
Các phương trình hóa học:
=> X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10 dư
*Cho X qua dung dịch Br2 dư thì các hiđrocacbon không no (C2H4, C3H6) bị hấp thụ:
=> Hỗn hợp khí Y thu được gồm CH4, C2H6, C4H10 dư
*Đốt cháy hỗn hợp Y:
Đặt số mol các chất là CH4: a mol; C2H6: b mol
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
Đáp án D
Điều kiện : 1 ≤ n ≤ 4 ; 2 ≤ m ≤ 4 1 ≤ n + m ≤ 4 ⇒ n = 1 m = 2
=> Công thức của các hidrocacbon là CH4, C2H4 và C4H4
Gọi x, y, z lần lượt là sốm ol của CH4, C2H4 và C4H4 có trong hỗn hợp X.
Theo bảo toàn liên kết π, ta có :
∑ l k π = y + 3 z = n H 2 + n B r 2 =0,1+0,15=0,25 (1)
Theo bảo toàn nguyên tố C, H:
nH2O = 2nCH4 + 2nC2H4 + 2nC4H4 + nH2 = 2(x+y+z) = 0,4
=> x +y + z = 0,2 (2)
(1) (2) => x + 2y + 4z = 0,45 = a = nCO2