Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
X gồm C4H4, C4H6, C4H8 và H2.
Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,63 mol O2.
Nung X với Ni thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon.
Y gồm C4H4, C4H6, C4H8 và C4H10.
Dựa vào số mol O2 đốt cháy X cũng như Y giải được số mol C và H trong X lần lượt là 1,12 và 2,04
Khí thoát ra khỏi bình là C4H10 0,07 mol.
Khí phản ứng với dung dịch Br2 là C4H8 và C4H6 dạng CH2=CH-CH=CH2.
Khối lượng bình tăng là khối lượng của 2 hidrocacbon và số mol Br2 phản ứng là 0,11 mol.
Giải được số mol 2 hidrocacbon lần lượt là 0,07 và 0,02 mol.
Hidrocacbon tạo kết tủa với AgNO3/NH3 là C4H4 và C4H6 (but-1-in) có tổng số mol là 0,12 mol.
Mặt khác dựa vào bảo toàn H giải được số mol của 2 hidrocacbon này lần lượt là 0,03 và 0,09 mol.
Kết tủa gồm C4H3Ag 0,03 mol và C4H5Ag 0,09 mol, vậy m=19,26 gam
Đáp án C
nCO2 = 0,36 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nH2O = 0,33 mol.
Do nZ = 0,04 mol = nH2 ban đầu ⇒ Z là ankan, H2 hết.
● Đối với HCHC chứa C, H và O (nếu có) thì: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC
nCO2 – nH2O = k.nHCHC – nHCHC = nπ – nHCHC.
Công thức trên vẫn đúng với hỗn hợp HCHC chứa C, H và có thể có O.
► Áp dụng: nπ = nH2 + nBr2 = 0,15 mol ⇒ nX = 0,12 mol.
Do cuối cùng chỉ chứa 1 ankan ⇒ X gồm các hidrocacbon có cùng số C.
số C/Z = 0,36 ÷ 0,12 = 3 ⇒ Z là C3H8 || mX = 0,36 × 12 + 0,33 × 2 = 4,98(g).
||⇒ bảo toàn khối lượng: a = 4,98 + 0,04 × 2 – 0,04 × 44 = 3,3(g)
ĐÁP ÁN C
4 chất là CH4, C2H4, C3H4, C4H4. a, b, c, d mol tương ứng
nT = 0,3 mol; MS = 38; mphần không no = 3,68 g; n phần no = 0,08 mol; nH2O = 0,24 mol;
nCO2 = 0,24 - 0,08 = 0,16 mol; m phần no = 0,16.12 + 2.0,24 = 2,4 g; mS = 3,68 + 2,4 =6,08;
=> nS = 6,08/38 = 0,16; nH2 ban đầu= nT - nS = 0,3 - 0,16 = 0,14 mol; nX = 0,16 mol;
mX = 6,08 - 0,14.2 = 5,8;
=> nC(trong X) = (5,8 - 0,16.4)/12 = 0,43 mol;
Bảo toàn C và tổng số mol:
a + 2b + 3c + 4d = 0,43;
a + b + c+ d = 0,16;
=>b + 2c + 3d = 0,27 = nH2 + nBr2
=> nBr2 = 0,13 mol
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng mY = mX = 6,56 (g); Mtb = 656/15
=> nY = 0,15 mol
=> nH2 phản ứng = 0,16 mol Gọi x, y là số mol C2H2 và C4H4 đã phản ứng với AgNO3/NH3. - Theo bảo toàn số mol pi :2x + 3y = 0,06 .2 + 0,09.3 – 0,16 – 0,05 = 0,18 mol. Và x + y = 0,15 – 0,08 = 0,07 => x = 0,03 mol; y = 0,04 mol. CAg ≡ CAg 0,03 mol; 0,04 mol C4H3Ag => m = 0,03 . 240 + 0,04. 159 = 13,56 (g)
=>C
Đáp án D
Giả sử có 1 mol hỗn hợp F → m F = m E =1.5,04.4 = 20,16 gam
Ta có: n > n F = 1 → n a n k i n = n H 2 > 0,5 → m a n k i n < 20,16 - 0,5.2 = 19,16 → M a n k i n < 38,32
Do vậy thỏa mãn ankin là C2H2.
Cho 0,75 mol F (15,12 gam) dẫn qua bình 1 đựng AgNO3/NH3 chỉ có ankin dư phản ứng. Sản phẩm còn lại dẫn qua bình 2 thấy tăng 8,4 gam do C2H4 phản ứng
→ n C 2 H 4 = 8 , 4 28 = 0 , 3 mol
→ n a n k i n + n H 2 + n a n k a n = 0 , 45 mol
Mà ta có: n a n k i n + n a n k e n + n a n k a n = 2 n a n k a n + n a n k e n + n H 2
→ n a n k i n = n H 2 + n a n k a n = 0 , 225 mol
Vậy kết tủa thu được là Ag2C2 0,225 → m = 54 gam
Đáp án D
15,48(g) C 4 H 4 C 4 H 8 C 4 H 6 H 2 → O 2 ( 1 , 63 ) C O 2 ( a ) H 2 O ( b )
B T K L : 52 z + 54 t = 15 , 48 - 0 , 07 . 58 - 5 B T N T ( C ) : z + t = 1 , 12 - 0 , 07 . 4 - 0 , 02 . 4 - 0 , 07 . 4 4
→ x = 0 , 03 y = 0 , 09 → m = 0 , 03 . 159 + 0 , 09 . 161 = 19 , 26