K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 10 2019

Đáp án D

Giả sử có 1 mol hỗn hợp F →  m F = m E =1.5,04.4 = 20,16 gam

Ta có:  n  > n F = 1 →  n a n k i n = n H 2 > 0,5 →  m a n k i n < 20,16  - 0,5.2 = 19,16 →  M a n k i n < 38,32

Do vậy thỏa mãn ankin là C2H2.

Cho 0,75 mol F (15,12 gam) dẫn qua bình 1 đựng AgNO3/NH3 chỉ có ankin dư phản ứng. Sản phẩm còn lại dẫn qua bình 2 thấy tăng 8,4 gam do C2H4 phản ứng

→  n C 2 H 4 = 8 , 4 28 = 0 , 3 mol

→  n a n k i n + n H 2 + n a n k a n = 0 , 45 mol

Mà ta có:  n a n k i n + n a n k e n + n a n k a n = 2 n a n k a n + n a n k e n + n H 2

→  n a n k i n = n H 2 + n a n k a n = 0 , 225 mol

Vậy kết tủa thu được là Ag2C2 0,225 → m = 54 gam

19 tháng 3 2016

MgCO3 + 2HCl  →   MgCl2 + CO2 + H2O          (1)

BaCO3 +  2HCl  →   BaCl2 + CO2 + H2O           (2)

CO2 + Ca(OH)2 →   CaCO3↓ + H2O.                  (3)

Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:

nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol

Ta có:   = 0,2

=> a = 29,89.

 

18 tháng 4 2016

C2H+ 2AgNO3 + 2NH3  →  C2Ag ↓ + 2NH4NO3

CH3CHO + 2AgNO+ 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

C2Ag2 + 2HCl   → 2AgCl  ↓ + C2H2 ↑

Y(AgCl, Ag)  + HNO3  --> ...

Ag + 2HNO → AgNO3 + NO2 ↑ + H2O

***CẦN GẤP Ạ ! ! ! MAI MÌNH NỘP RỒI. HÓA HỌC 9: LUYỆN TẬP VỀ GLUCOZƠBài 1: Hãy viết các PTHH để điều chế PE và Brombenzen từ GlucozơBài 2: Cho biết A, B, C là 3 hợp chất hữu cơ. Trong đó:- Chất A, B, C đều tác dụng với Na, B tác dụng với Na theo tỉ lệ số mol 1:2- Chỉ có chất A làm cho đá vôi sủi bọt.Hỏi A, B, C là chất nào trong 3 chất: C2H6O2, C2H6O, C2H4O2. Viết CTCT mỗi chất và viết...
Đọc tiếp

***CẦN GẤP Ạ ! ! ! MAI MÌNH NỘP RỒI.

 HÓA HỌC 9: LUYỆN TẬP VỀ GLUCOZƠ

Bài 1: Hãy viết các PTHH để điều chế PE và Brombenzen từ Glucozơ

Bài 2: Cho biết A, B, C là 3 hợp chất hữu cơ. Trong đó:

- Chất A, B, C đều tác dụng với Na, B tác dụng với Na theo tỉ lệ số mol 1:2

- Chỉ có chất A làm cho đá vôi sủi bọt.

Hỏi A, B, C là chất nào trong 3 chất: C2H6O2, C2H6O, C2H4O2. Viết CTCT mỗi chất và viết các PTHH xảy ra.

Bài 3: a. Cho một lượng dung dịch Glucozo 2M lên men rượu thì thu được 6,9 gam rượu Etylic. Tính thể tích dung dịch Glucozo đã dùng. Biết H= 75%

b. Đem 225gam dung dịch Glucozo 20% thực hiện phản ứng tráng gương, sau 1 thời gian thu được 21,6gam kết tủa trắng bạc. Tính hiệu suất phản ứng tráng gương, thu được mấy gam Axit Gluconic?

Bài 4: Đem V ml dung dịch Glucozo 2,5M lên men rượu thì điều chế được 13,8gam rượu Etylic với hiệu suất 75%.

a. Tính giá trị V? Nồng độ phần trăm chất dung dịch sau phản ứng? ( cho khối lượng men rượu không đáng kể), khối lượng riêng dung dịch Glucozo là 1,2g/ml.

b. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được rượu mấy độ?

Bài 5: Hỗn hợp A gồm Axit Axetic và một đồng đẳng của nó. Đem 12,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng hết với CaCO3 thì thu được 2,24 lít khí ( ĐKTC) và hỗn hợp muối B

a. Tính khối lượng muối B.

b. Tìm CTCT của Axit đồng đẳng biết rằng trong số mol Axit Axetic chiếm 75% hỗn hợp A.

GIẢI CHI TIẾT DÙNG MÌNH RỒI MÌNH ĐÚNG CHO NHA, THANKS NHIỀU ! ! !

BÀI NÀO LÀM ĐƯỢC THÌ GIÚP MÌNH VỚI ! ! !

2
9 tháng 5 2019

Đáp án A

X gồm C4H4, C4H6, C4H8 và H2.

Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,63 mol O2.

Nung X với Ni thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon.

Y gồm C4H4, C4H6, C4H8 và C4H10.

Dựa vào số mol O2 đốt cháy X cũng như Y giải được số mol C và H trong X lần lượt là 1,12 và 2,04

Khí thoát ra khỏi bình là C4H10 0,07 mol.

Khí phản ứng với dung dịch Br2 là C4H8 và C4H6 dạng CH2=CH-CH=CH2.

Khối lượng bình tăng là khối lượng của 2 hidrocacbon và số mol Br2 phản ứng là 0,11 mol.

Giải được số mol 2 hidrocacbon lần lượt là 0,07 và 0,02 mol.

Hidrocacbon tạo kết tủa với AgNO3/NH3 là C4H4 và C4H6 (but-1-in) có tổng số mol là 0,12 mol.

Mặt khác dựa vào bảo toàn H giải được số mol của 2 hidrocacbon này lần lượt là 0,03 và 0,09 mol.

Kết tủa gồm C4H3Ag 0,03 mol và C4H5Ag 0,09 mol, vậy m=19,26 gam

24 tháng 5 2018

Đáp án D

15,48(g) C 4 H 4 C 4 H 8 C 4 H 6 H 2 → O 2 ( 1 , 63 ) C O 2 ( a ) H 2 O ( b )

B T K L :   52 z + 54 t = 15 , 48 - 0 , 07 . 58 - 5 B T N T ( C ) :   z + t = 1 , 12 - 0 , 07 . 4 - 0 , 02 . 4 - 0 , 07 . 4 4

→ x = 0 , 03 y = 0 , 09 → m = 0 , 03 . 159 + 0 , 09 . 161 = 19 , 26

 

8 tháng 3 2016

TH1: Cả 2 muối \(NaX\)    và \(NaY\)   đều pứ vs \(\text{AgNO3}\)

Gọi CT chung của 2 muối là \(NaZ\)
\(NaZ\)  + \(AgNO_3\) \(\rightarrow\)  \(NaNO_3\)       + \(AgZ\)
a mol.                                                  =>a mol
có a(108+Z) - a(23+Z) = 85a = 8,61 - 6,03 =2,58
=>a = 0,03=>m\(NaZ\) = 6,03 = a(23+Z) → Z = 178 =>loại
TH2: 2 muối của X và Y lần lượt là \(NaF\)  và \(NaCl\)
Mol \(AgCl\)  =8,61/143,5 = 0,06mol 
\(NaCl\)   +  \(AgNO_3\)   \(\rightarrow\) \(NaNO_3\)  + \(AgCl\)
0,06<=                                   0,06 
m\(NaCl\)  = 0,06.58,5=3,51g
m\(NaF\)   =6,03-3,51=2,52g 
%m\(NaF\)   = 2,52/6,03 .100% = 41,79% 
8 tháng 3 2016

Do AgF tan, khác các muối còn lại nên chia thành 2 trường hợp:
TH1: Hai muối ban đầu là NaF và NaCl —> nNaCl = nAgCl = 0,06 —> %NaF = 41,79%
TH2: Cả 2 muối đều tạo kết tủa:
m tăng = n muối (108 – 23) = 8,61 – 6,03 —> n muối = 0,03 —> M = 198,6 —> Halogen = M – 23 = 175,6: Vô nghiệm

8 tháng 3 2016

PTPU:

C2H2     +    2H2 \(\rightarrow\) C2H6

   x  \(\rightarrow\)          2x   \(\rightarrow\)   x

C2H2   +  H2  \(\rightarrow\)  C2H4

  y       \(\rightarrow\) y    \(\rightarrow\)    y

Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 tham gia phản ứng.

\(n_{\text{kết tủa}}\)  = 24/240 = 0,1 mol => \(n_{C_2H_2\left(dư\right)}\) = 0,1 mol

Vì ta thấy rằng tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 8, từ đây ta biết được một điều là H2 dư sau phản ứng.

Vậy sau phản ứng ta có hỗn hợp khí X gồm:

C2H2 (dư) = 0,1 mol

H2 (dư) =  0,65 – (2x + y)

C2H4  =  y mol

C2H6  = x mol

hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Ta có phương trình:

[26 . 0,1 +  (0,65 – 2x – y) .2 + 30.x  + 28.y]/(0,1 + 0,65 – 2.x – y + x +y) = 8.2 = 16 

\(\Rightarrow\) 42x   +  26y  =  8,1                                                                                 (1)

Mà ta lại có phương trình

 x  +  y  = 0,35 – 0,1 = 0,25 ( số mol C2H2 tham gia phương trình phản ứng)  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\(\Rightarrow\)  x  =  0,1 mol

y  =  0,15 mol

Sau phản ứng hỗn hợp khí Y gồm C2H6  (0,1 mol) và C2H4 (0,15 mol)

Vậy sẽ có 0,15 mol Br2 tham gia phản ứng.

18 tháng 11 2015

TL:

Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.

Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.

Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.

Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.

Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.

Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có: 

số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.

số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.

số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.

Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.

Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.

Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.

Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.

Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).

19 tháng 11 2015

Em cám ơn anh nhiều!