K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 7 2021

PTHH:

 \(2KMnO_4-^{t^o}\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(KClO_3-^{t^o}\rightarrow KCl+\dfrac{3}{2}O_2\)

2KCl + MnO2 + 2H2SO4 \(-^{t^o}\rightarrow\) K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + 2H2O

4KCl + K2MnO4 + 4H2SO4 \(-^{t^o}\rightarrow\) 3K2SO4 + MnSO4 + 2Cl2 + 4H2O

2 tháng 8 2021

KMnO4-----to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
2 KClO3 -----to-----> 2 KCl + 3O2
Rắn B gồm K2MnO4 + MnO2 và KCl
Khi cho B vào dd H2SO4 khí tạo thành là khí Cl2 và số mol Cl2 = 0,015 mol
Vì bảo toàn số nguyên tử Cl => số mol KCl = 0,03
Khối lượng KCl = 0,03.74,5 = 2,235
khối lượng hỗn hợp A = 2,235.100/75,62 = 2,956 gam
P/ư:
2H2SO4 +2 KCl + MnO2 -----> K2SO4 + MnSO4 + Cl2 +2 H2O
4H2SO4 +4 KCl + K2MnO4 -----> 3K2SO4 + MnSO4 + 2Cl2 +4 H2O 

Đây bạn nhé !!

25 tháng 10 2022

75,62% là của KClOmà ,có phải của KCl đâu bạn

10 tháng 10 2019

Tiến hành thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục. – Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B. – Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm sau:

– Thí nghiệm 1: cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư, đun nóng thu được khí A màu vàng lục.

– Thí nghiệm 2: cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.

– Thí nghiệm 3: thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn nặng 152 gam và một lượng khí D.

– Thí nghiệm 4: Nạp toàn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình kín, nâng nhiệt độ cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ về 250C thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.

Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch Y

1
16 tháng 9 2017

31 tháng 1 2018

Cu Ag Fe Al   → O 2 , t 0 Y → HCldu A → NaOH kt → t 0 Z

– Tác dụng với oxi dư

2Cu + O2 →2CuO

4Fe + 3O2→2Fe2O3

4Al + 3O2 →2Al2O3

– Tác dụng với HCl dư

CuO +2HCl → CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

– Tác dụng với NaOH dư

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

AlCl3 + 3NaOH → 2H2O + 3NaCl + NaAlO2

– Nung trong không khí

2Fe(OH)3  →Fe2O3 + 3H2O

Cu(OH)2→CuO + H2O

=> Z gồm CuO và Fe2O3

26 tháng 12 2017

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,34 ←0,34

CO + O(Oxit) → CO2

Nhận thấy:

nO = nCO2

mX = mO (oxit) + mY

=> mY = 37,68 – 16 . 0,34 = 32,24g

19 tháng 4 2017

Phản ứng:  CaCO3  CaO + CO2    

2Al + 3FeO  Al2O3 + 3Fe

(B gồm CaO, Cu, FeO, CaCO3 dư, Fe, Al)

CaO + H2 Ca(OH)2   

 2Al + Ca(OH)2 + 2H2Ca(AlO2)2 + 3H2

Al2O3 + Ca(OH)2  Ca(AlO2)2 + H2O

Do D không thay đổi khối lượng khi cho vào dung dịch NaOH, nên D không còn Al và Al2O3

Suy ra: D gồm Cu, FeO, CaCO3, Fe. Dung dịch C gồm Ca(AlO2)2, Ca(OH)2 dư.

CaCO3 +  H2SO4 đặc CaSO4 + CO2 + H2O

Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + 2H2O  + SO2

2FeO +  4H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

2Fe +  6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X. Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu...
Đọc tiếp

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.

Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.

c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.

d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.

Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.

e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra

1
28 tháng 2 2018

a.

BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY

MX / My = nY / mY =0.75

Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol

* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol  => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại)  * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125  => n H2 trong X = 0,875 mol  => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40  =>C3H4

24 tháng 3 2018

Pt:

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

0,1       → 0,4              0,1       0,1

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

0,1 ←0,1                 0,1       0,2

Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)