Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
a) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow Fedư\)
Hỗn hợp rắn khan gồm : Fe dư và Cu
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).56=11,2\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{31,04}.100\%=36,08\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-36,08\%=63,92\%\)
b) \(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).56=11,2\left(g\right)\)
c) Pt : \(Fe+6HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)
Chúc bạn học tốt
a) Để tính phần trăm về khối lượng các chất có trong 31,04g chất rắn, ta cần biết khối lượng của từng chất. Ta sẽ tính như sau:
Khối lượng CuSO4 = thể tích ddCuSO4 * nồng độ * khối lượng phân tử
= 200ml * 1M * (63.55g + 32.07g + 4 * 16g)
= 200 * 1 * 159.55g
= 31,910g
Phần trăm CuSO4 = (khối lượng CuSO4 / khối lượng chất rắn) * 100%
= (31,910g / 31,04g) * 100%
≈ 102.8%
Phần trăm Fe = (khối lượng Fe / khối lượng chất rắn) * 100%
= ((31,04g - 31,910g) / 31,04g) * 100%
≈ -2.9%
b) Vì Cu bám hoàn toàn vào thanh sắt, nên khối lượng Cu sau phản ứng sẽ bằng khối lượng chất rắn thu được. Do đó, mFe = 31,04g.
c) Phản ứng hòa tan thanh Fe bằng HNO3 đặc nóng tạo ra ddA và khí NO2 duy nhất bay ra. Phản ứng có thể được viết như sau:
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu
Sau phản ứng khối lượng thanh sắt tăng lên, chứng tỏ có 1 lượng Cu bám lên thanh sắt.
Khối lượng Cu phản ứng là: 16,4 - 15,6 = 0,8 (g)
Số mol Cu là: 0,8 : 64 = 0,0125 (mol)
Theo PTHH: n Fe= nCu = 0,0125 (mol)
Khối lượng sắt tham gia phản ứng là: 0,0125 x 56 = 0,7(g)
Fe+Cu(NO3)2→Fe(NO3)2+Cu
x……….x………..x………x……mol
Theo phương trình ta có nhận xét là thanh sắt tăng lên 0,8 gam thì dung dịch sẽ giảm khối lượng đi 0,8 gam (theo định luật bảo toàn khối lượng)
⇒ mdd= mdd bđ - 0,8 =3,28 - 0,8 = 2,48 g
Fe+Cu(NO3)2→Fe(NO3)2+Cu
x……….x………..x………x……mol
Theo phương trình ta có nhận xét là thanh sắt tăng lên 0,8 gam thì dung dịch sẽ giảm khối lượng đi 0,8 gam (theo định luật bảo toàn khối lượng)
⇒ mdd= mdd bđ - 0,8 =3,28 - 0,8 = 2,48 g
F e + C u N O 3 2 → F e N O 3 2 + C u
x……….x………..x………x……mol
Theo phương trình ta có nhận xét là thanh sắt tăng lên 0,8 gam thì dung dịch sẽ giảm khối lượng đi 0,8 gam (theo định luật bảo toàn khối lượng)
⇒ m d d = m d d bđ - 0,8 =3,28 - 0,8 = 2,48 g
⇒ Chọn B.
Khối lượng thanh sắt tăng: 50x4/100 = 2(g). Gọi khối lượng sắt tác dụng là x gam
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Theo phương trình hóa học trên và đề bài, ta có:
64x/56 - x = 2
=> x= 14g; n Fe = 14/56 = 0,25 mol
Vậy khố lượng Cu sinh ra là 16 gam
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
n FeSO 4 = n Fe = 0,25
C M FeSO 4 = 0,25/0,5 = 0,5M
Theo phương trình cứ 56 gam Fe tan vào dung dịch thì có 64 gam Cu tách ra khỏi dung dịch. Thanh Fe tăng khối lượng nên khối lượng dung dịch phải giảm đi đúng bằng khối lượng thanh Fe tăng lên.
Vậy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu 0,8 gam