K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2021

Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học

 FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, KOH

ta nhúm quỳ tím 

- quỳ chuyển xanh là KOH

- quỳ ko chuyển màu là FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3

sau đó ta nhỏ BaCl 2

- có kết tủa trắng là Fe2(SO4)3

- còn lại là Fecl3, Fe(NO3)3

Ta nhỏ thêm AgNO3 vào 

- cũng xuất hiện kết tủa trắng là FeCl3 

- còn lại là Fe(NO3)3

Fe2(SO4)3+3BaCl2->3BaSO4+2FeCl3

FeCl3+3AgNO3->3AgCl+Fe(NO3)3

2 tháng 10 2021

Cho một ít dung dịch NaOH dư vào từng mẫu một, nếu:

+ Kết tủa xanh: CuSO4

     \(CuSO_4+NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)    

+ Kết tủa trắng: MgSO4

    \(MgSO_4+NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

+ Kết tủa keo trắng rồi tan dần: Al2(SO4)3

     \(Al_2\left(SO_4\right)_3+NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+Na_2SO_4\)

    \(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

+Kết tủa trắng xanh: FeSO4

   \(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

+Kết tủa màu nâu đỏ: Fe2(SO4)3

  \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)

   

12 tháng 11 2018

Nhận biết được dung dịch F e C l 3  do có màu vàng, các dung dịch còn lại đều không màu.

- Nhỏ dung dịch  F e C l 3  vào từng dung dịch trong ống nghiêm riêng. Nhận ra được dung dịch A g N O 3  do xuất hiện kết tủa trắng AgCl và nhận ra được dung dịch KOH do tạo thành kết tủa F e ( O H ) 3  màu nâu đỏ :

 

 

- Nhỏ từ từ dung dịch KOH vừa nhận biết được cho đến dư vào từng dung dịch còn lại là A l ( N O 3 ) 3  và N H 4 N O 3 :

Ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa keo tan khi thêm dung dịch KOH, dung dịch đó là  A l ( N O 3 ) 3  :

 

 

Ở dung dịch nào có khí mùi khai bay ra khi đun nóng nhẹ, dung dịch đó là  N H 4 N O 3 :

N H 4 N O 3  + KOH  → t ° K N O 3  + N H 3 ↑ + H 2 O (mùi khai)

2 tháng 3 2018

- Đáp án D.

- Vì : Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KNO3

27 tháng 10 2023

a, - Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd Ba(OH)2

+ Có khí mùi khai: NH4Cl

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2NH_4Cl\rightarrow BaCl_2+2NH_3+2H_2O\)

+ Có tủa trắng và khí mùi khai: (NH4)2SO4

PT: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)

+ Có tủa trắng: Na2SO4

PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: NaCl.

- Dán nhãn.

b, - Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH

+ Có tủa xanh: CuSO4

PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)

+ Không hiện tượng: K2SO4, KNO3, Ba(NO3)2 (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2

+ Có tủa trắng: K2SO4

PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: KNO3, Ba(NO3)2 (2)

- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd K2SO4

+ Có tủa trắng: Ba(NO3)2

PT: \(K_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+BaSO_4\)

+ Không hiện tượng: KNO3

- Dán nhãn.

27 tháng 10 2023

Cảm ơn nhiều ạ 

19 tháng 12 2021

a) \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6KOH->2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3K_2SO_4\)

\(Fe^{3+}+3OH^-->Fe\left(OH\right)_3\)

b) \(Pb\left(NO_3\right)_2+H_2S->PbS\downarrow+2HNO_3\)

\(Pb^{2+}+S^{2-}->PbS\)

c) \(Fe+6HNO_3-->Fe\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)

\(Fe+6H^++3NO_3^-->Fe^{3+}+3NO_2+3H_2O\)

11 tháng 9 2021

Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là \(\left(NH_4\right)_2SO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\).

Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là \(Na_2CO_3,Ba\left(OH\right)_2\).

Mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là \(KNO_3,NaCl\).

- Cho dung dịch NaOH dư vào hai mẫu thử \(\left(NH_4\right)_2SO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\).

Mẫu thử phản ứng xuất hiện kết tủa nâu đỏ là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\).

Mẫu thử có khí mùi khai thoát ra là \(\left(NH_4\right)_2SO_4\).

PTHH: 

\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)

\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow2NH_3\uparrow+Na_2SO_4+2H_2O\)

- Cho dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư vào hai mẫu thử \(Na_2CO_3,Ba\left(OH\right)_2\).

Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng là \(Ba\left(OH\right)_2\).

Mẫu thử làm xuất hiện khí thoát ra là \(Na_2CO_3\).

PTHH:

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)

- Cho dung dịch \(AgNO_3\) dư vào hai mẫu thử \(KNO_3,NaCl\).

Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng là \(NaCl\).

Mẫu thử không xảy hiện tượng là \(KNO_3\).

PTHH: 

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

19 tháng 12 2017

Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Các phương trình hoá học :

- Dùng quỳ tím

+) Hóa xanh: NaOH

+) Không đổi màu: Các dd còn lại

- Đổ dd BaCl2 vào các dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4 

PT: \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: Các dd còn lại

- Đổ dd AgNO3 vào 4 dd còn lại

+) Kết tủa trắng: NaCl

PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\)

+) Kết tủa vàng nhạt: NaBr

PT: \(Ag^++Br^-\rightarrow AgBr\downarrow\)

+) Kết tủa vàng đậm: NaI

PT: \(Ag^++I^-\rightarrow AgI\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaNO3

2 tháng 10 2021

Cho một ít AgNOvào từng chất, nếu:

+Kết tủa trắng: NaCl

   \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

 +Kết tủa vàng nhạt: NaBr

   \(AgNO_3+NaBr\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)

 +Kết tủa vàng đậm: NaI

    \(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)

 +Chất bị phân hủy hoặc không tồn tại:NaOH

    \(AgNO_3+NaOH\rightarrow AgOH+NaNO_3\)

+Chất không phản ứng: \(Na_2SO_4,NaNO_3\)

  Cho một ít BaCl2 vào hai chất trên, nếu: 

   Kết tủa trắng: Na2SO4, còn lại là NaNO3.

     \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)

    

29 tháng 9 2018

Chọn đáp án B.

Các thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra bao gồm: (1), (3), (5), (6), (8)

(1)  3 F e 2 + + 4 H + + N + 5 O 3 - → 3 F e 3 + + N + 2 O + 2 H 2 O

(2)  C u 0 + F e + 3 N O 3 3 → C u + 2 N O 3 2 + F e + 2 N O 3 2

(5)  10 F e + 2 S O 4 + 2 K M n + 7 O 4 + 8 H 2 S O 4 → 5 F e 2 + 3 S O 4 3 + K 2 S O 4 + 2 M n + 2 S O 4 + 8 H 2 O

(6)  F e + 2 N O 3 2 + A g + N O 3 → F e + 3 N O 3 3 + A g 0

(8)  6 F e + 2 S O 4 + 2 C r + 6 O 3 + 6 H 2 S O 4 → 3 F e 2 + 3 S O 4 3 + C r 2 + 3 S O 4 3 + 6 H 2 O