Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd Ba(OH)2
+ Có khí mùi khai: NH4Cl
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2NH_4Cl\rightarrow BaCl_2+2NH_3+2H_2O\)
+ Có tủa trắng và khí mùi khai: (NH4)2SO4
PT: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH
+ Có tủa xanh: CuSO4
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
+ Không hiện tượng: K2SO4, KNO3, Ba(NO3)2 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: K2SO4
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: KNO3, Ba(NO3)2 (2)
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd K2SO4
+ Có tủa trắng: Ba(NO3)2
PT: \(K_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: KNO3
- Dán nhãn.
Dùng dung dịch A g N O 3 để phân biệt các muối: N a 3 P O 4 , NaCl, NaBr, N a 2 S , N a N O 3 .
Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hoà tan hết muối. Nhỏ dung dịch A g N O 3 vào từng ống nghiệm.
- Ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl :
NaCl + A g N O 3 → AgCl↓ + N a N O 3 (màu trắng)
- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaBr :
NaBr + A g N O 3 → AgBr↓ + N a N O 3 (màu vàng nhạt)
- Ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là dung dịch Na2S :
N a 2 S + 2 A g N O 3 → A g 2 S ↓ + 2 N a N O 3 (màu đen)
- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4 :
N a 3 P O 4 + 3 A g N O 3 → N a 3 P O 4 + 3 N a N O 3 (màu vàng)
- Ở dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch N a N O 3 .
a)
- dùng quỳ tím:
+NaOH --> xanh
+H2SO4, HCl --> đỏ
-dùng dd BaCl2:
+Tạo kết tủa trắng : H2SO4
+Ko pư: HCl
- Cho các chất tác dụng với dd Ca(OH)2
+ Không hiện tượng: NaNO3
+ Có khí mùi khai: NH4NO3, NH4Cl (1)
2NH4NO3 + Ca(OH)2 --> Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
2NH4Cl + Ca(OH)2 --> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
+ Kết tủa trắng: Na3PO4
2Na3PO4 + 3Ca(OH)2 --> 6NaOH + Ca3(PO4)2\(\downarrow\)
- Cho 2 dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3
+ Không hiện tượng: NH4NO3
+ Kết tủa trắng: NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 --> NH4NO3 + AgCl\(\downarrow\)
Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Quỳ hóa đỏ: \(NH_4Cl\)
- Quỳ hóa xanh: \(Na_2CO_3\)
- Quỳ ko đổi màu: \(NaNO_3\)
Bài 1:
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ lần lượt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaNO3, NaCl và Na2SO4. (1)
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3 và NaCl. (2)
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.
+ Nếu tan, đó là NaOH và Ba(OH)2. (1)
+ Nếu không tan đó là Mg(OH)2 và Al(OH)3. (2)
_ Nhỏ một lượng dd nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd Na2SO4.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Ba(OH)2.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaOH.
_ Hòa tan mẫu thử nhóm (2) vào lượng dư dd NaOH vừa nhận biết được.
+ Nếu tan, đó là Al(OH)3.
PT: \(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng gì, đó là Mg(OH)2.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.
+ Nếu tan, đó là CaCl2 và NaNO3. (1)
+ Nếu không tan, đó là CaCO3 và AgCl. (2)
_ Nhỏ một lượng dd nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.
PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Nhỏ một lượng dd HCl vào ống nghiệm chứa các mẫu thử nhóm (2).
+ Nếu mẫu thử tan và có hiện tượng sủi bọt khí, đó là CaCO3.
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là AgCl.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
d, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng các mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là OH- và S2-. (1)
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là Cl- , SO42- và NO3- (2)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí mùi trứng thối thoát ra, đó là S2-.
PT: \(2H^++S^{2-}\rightarrow H_2S\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là OH-.
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là SO42-.
PT: \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là Cl- và NO3-. (3)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (3) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Cl-.
PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NO3-
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
Bài 2: Làm tương tự như phần c bài 1.
Bạn tham khảo nhé!
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học
FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, KOH
ta nhúm quỳ tím
- quỳ chuyển xanh là KOH
- quỳ ko chuyển màu là FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3
sau đó ta nhỏ BaCl 2
- có kết tủa trắng là Fe2(SO4)3
- còn lại là Fecl3, Fe(NO3)3
Ta nhỏ thêm AgNO3 vào
- cũng xuất hiện kết tủa trắng là FeCl3
- còn lại là Fe(NO3)3
Fe2(SO4)3+3BaCl2->3BaSO4+2FeCl3
FeCl3+3AgNO3->3AgCl+Fe(NO3)3
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: Các dd còn lại
- Đổ dd BaCl2 vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PT: \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: Các dd còn lại
- Đổ dd AgNO3 vào 4 dd còn lại
+) Kết tủa trắng: NaCl
PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\)
+) Kết tủa vàng nhạt: NaBr
PT: \(Ag^++Br^-\rightarrow AgBr\downarrow\)
+) Kết tủa vàng đậm: NaI
PT: \(Ag^++I^-\rightarrow AgI\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
Cho một ít AgNO3 vào từng chất, nếu:
+Kết tủa trắng: NaCl
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+Kết tủa vàng nhạt: NaBr
\(AgNO_3+NaBr\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)
+Kết tủa vàng đậm: NaI
\(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)
+Chất bị phân hủy hoặc không tồn tại:NaOH
\(AgNO_3+NaOH\rightarrow AgOH+NaNO_3\)
+Chất không phản ứng: \(Na_2SO_4,NaNO_3\)
Cho một ít BaCl2 vào hai chất trên, nếu:
Kết tủa trắng: Na2SO4, còn lại là NaNO3.
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)