K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 4. (2,5đ)         Cho 17,7 gam hỗn hợp bột gồm kim loại sắt và kẽm vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 19,2 gam . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .Câu 5. (1,0đ)         Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I  trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết vị trí của A trong...
Đọc tiếp

Câu 4. (2,5đ)

         Cho 17,7 gam hỗn hợp bột gồm kim loại sắt và kẽm vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 19,2 gam . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .

Câu 5. (1,0đ)

         Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I  trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết vị trí của A trong bảng hệ thống  tuần hoàn và tính chất cơ bản của A ?

Câu 6. (2,0đ)

        Cho bột Al tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng giải phóng ra khí B không màu, không mùi. Cho 1 dòng khí CO2 đi qua dung dịch thấy kết tủa trắng xuất hiện. Thêm dung dịch HCl vào khuấy đều lại thấy kết tủa đó tan hết. Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra.

3
17 tháng 3 2020

câu 4 :

Gọi số mol Fe và Zn lần lượt là a,b

\(\Rightarrow56a+65b=17,7\)

PTHH : Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

             a                                      a

             Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu

             b                                        b

\(\Rightarrow n_{Cu}=a+b\)

 sau phản ứng thu được chất rắn chính là Cu có khối lượng 19,2g

\(\Rightarrow\)64 ( a + b ) = 19,2 \(\Rightarrow a+b=0,3\)

Ta có : \(\hept{\begin{cases}56a+65b=17,7\\a+b=0,3\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}}\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{11,2}{17,7}.100\approx63,28\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Zn}\approx36,72\%\)

17 tháng 3 2020

câu 5 :

A là Na 

tính chất cơ bản : Na là kim loại mạnh

+ T/d vs phi kim : 4Na + O2 -> 2Na2O

2Na + Cl2 -> 2NaCl

+ T/d với dd axit : 2Na + H2SO4 -> Na2SO4 + H2

+ t/d với Nước : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

+ t/d với dd muối ( Na sẽ t/d với nước trc ) : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2

Bài 1:      Cho 32 gam sắt (III) oxit tác dụng với 800 ml dung dịch axit sunfuric 1M.     a) Viết phương trình hóa học.     b) Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi).Bài 2:      Cho 21 gam  MgCO3 tác dụng với một  lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.     a) Viết phương trình phản ứng.     b) Tính thể tích dung dịch HCl đã...
Đọc tiếp

Bài 1:      Cho 32 gam sắt (III) oxit tác dụng với 800 ml dung dịch axit sunfuric 1M.

     a) Viết phương trình hóa học.

     b) Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi).

Bài 2:      Cho 21 gam  MgCO3 tác dụng với một  lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.

     a) Viết phương trình phản ứng.

     b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng

     c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Bài 3:      Cho 2,24 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 0,1M.

     a) Viết phương trình phản ứng

     b) Tính thể tích dung dịch brom tham gia phản ứng.

     c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.

 In nội dung

1
25 tháng 8 2020

a) MgCO3+2HCl - MgCl2+CO2+H2O

          nMgCO3= 21/81=0,25 mol

Theo p/trình cứ

     1 mol MgCO- 2 mol HCl - 1 mol MgCl2

       0,25 mol  -   0,5 mol -  0,5 mol

b) VHCl= 0,5/2=0,25l

c) mMgCl2= 0,5*95=47,5g