Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=a\left(mol\right)\)
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(a.........1.5a...................1.5a\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Al}=64\cdot1.5a-27a=6.38-5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.02\)
\(V_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{0.02\cdot1.5}{0.1}=0.3\left(l\right)\)
\(m_{Cu}=0.02\cdot1.5\cdot64=1.92\left(g\right)\)
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{100.7,3}{100.36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
____\(\dfrac{1}{15}\)<---0,2------->\(\dfrac{1}{15}\)
=> \(m_{Al}=\dfrac{1}{15}.27=1,8\left(g\right)\)
c) \(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{15}.133,5=8,9\left(g\right)\)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
1/15 0.2 1/15
mct HCl = 7.3% × 100 = 7.3 g => nHCl = 0.2mol
mAl = 1/15 × 27 = 1.8g
mAlCl3 = 1 15 × 133.5 = 8.9 g
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
\(Zn+CuSO_4\to ZnSO_4+Cu\)
Đặt \(n_{Zn}=x(mol)\)
\(\Rightarrow m_{Zn(p/ứ)}-m_{Cu(p/ứ)}=65x-64x=13-12,84\\ \Rightarrow x=0,16(mol)\\ \Rightarrow \%_{Cu}=\dfrac{0,16.65}{13}.100\%=80\%\\ \Rightarrow B\)
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____\(\dfrac{4}{15}\)<----0,4<--------------------0,4
=> \(m_{Al}=\dfrac{4}{15}.27=7,2\left(g\right)\)
c) \(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,15}=2,667M\)
Zn+CuSO4--->ZnSO4+Cu
Đặt nCu=a
Ta có:
65a-64a=50-49,82
=>a=0,18
Theo PTHH ta có:
nCuSO4=nCu=0,18(mol)
mCuSO4=160.0,18=28,8(g).
Gọi n Cu sau phản ứng là x
PTHH:Zn+CuSO4---->ZnSO4+Cu
--------x------x-------------x----------x
m Zn=65x , m Cu=64x
Khối lượng KL giảm suy ra
m Zn- m Cu=50-49,82
=> 65x-54x=0,18
=>x=0,18
m CuSO4= 0,18.160=28,8(g)
$n_{CuSO_4} = 2(mol)$
$n_{CuSO_4\ dư} = 2.0,8 = 1,6(mol)$
$\Rightarrow n_{CuSO_4\ pư} = 2 - 1,6 = 0,4(mol)$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{CuSO_4\ pư} = 0,4(mol)$
$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
Gọi x là số mol của Zn ta có
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
65x 64x
\(65x-64x=0.2\)
\(x=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=n\times M=0.2\times65=13\left(g\right)\)
Vậy khối lượng Zn phản ứng là 13(g)
PTHH: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{100\cdot48\%}{160}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{bản.nhôm.ban.đầu}=63,8+m_{Al\left(p.ứ\right)}-m_{Cu}=50\left(g\right)\)