Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nguyên tử 0xi = 16
2 ng tử oxi = 16.2 = 32 mà chiếm 50% thì Y có ng tử khối là 32
đó chính là lưu huỳnh s , công thức hh của nó là SO2
Đó là khí sunfuazo bn à
Hợp chất tạo nên bởi 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nguyên tử O.
Do vậy hợp chất có dạng: YO2
MYO2=Y+16.2=Y+32MYO2=Y+16.2=Y+32
→%mO=16.2Y+32=50%→Y=32(u)→%mO=16.2Y+32=50%→Y=32(u)
Vậy Y là S (lưu huỳnh).
Suy ra :
MSO2=32+16.2=64(u)=MCuMSO2=32+16.2=64(u)=MCu
Phân tử chất này nặng bằng nguyên tử Cu.
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
1. Gọi CTHH của hợp chất A là x0*3 (cạnh * là hệ số nhé)
Khối lượng của Oxi trong hợp chất là 3.16 = 48(đvC)
60% ứng với 48 (đvC) => 100% ứng với 80 (đvC)
Theo bài ra ta có : ng tử khối y +16.3 = 80
=> ngtk y = 32
=> Nguyên tố y là S
Vậy CTHH của A là SO*3
Ở nhiệt độ thường các phi kim, kim loại phản chậm với oxi, nhưng ở nhiệt độ cao các phản ứng xảy ra nhanh và mãnh liệt hơn. Ví dụ
- Lưu huỳnh cháy trong oxi tạo khí lưu huỳnh đioxit SO2
- Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa màu sáng chói,…
- Sắt cháy mạnh trong oxi, sáng chói, không khói,…
tham khảo
- Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước. - Oxi có khối lượng phân tử là 32 nên nặng hơn không khí. - Oxi khi bị hóa lỏng ở nhiệt độ −1380 có màu xanh nhạt và có thể bị hút bởi nam châm.
REFER
Là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.
VD
- Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt:\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^0\right)2uO\)
- Tác dụng với hiđro, phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ thể tích O2 : H2 = 1:2
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
- Tác dụng với một số phi kim khác:
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)