Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
may + have + V.p.p: đã có thể làm gì
need + have + V.p.p: cần phải làm gì
must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Người giám sát của tôi tức giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những công việc đáng ra tôi nên làm từ tuần trước.
Chọn A
Đáp án A
Should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên
May have Ved/ V3: chắc có lẽ đã....
Must have Ved/ V3: chắc có lẽ đã
Tạm dịch: Người giám sát nổi giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những công việc mà đáng lẽ ra tôi nên làm tuần trước.
Đáp án D
A. must have done: chắc chẵn đã được làm
B. can have done: có thể đã làm
C. may have done: có thể đã làm
D. should have done: đáng lẽ phải đã làm (nhưng không làm)
Tạm dịch: Cố vấn của tôi rất tức giận. tôi đã không làm tất cả công việc mà đáng lẽ tôi phải làm tuần trước.
Đáp án : A
Should have done = đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ, nhưng đã không làm. Must have done = dự đoán chắc chắn ai đã làm gì trong quá khứ, dựa trên cơ sở rõ ràng
Đáp án : A
Should have done = đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm. Must have done = chắc chắn đã làm gì trong quá khứ, dự đoán có cơ sở. may have done = có lẽ, có thể đã làm gì trong quá khứ
Đáp án A
Đó là_________ nhiệm vụ khó khăn nhất mà tôi đã từng thực hiện.
Ta có: BY FAR – Cho đến nay
Các đáp án khác
B – by all means – tất nhiên là vật, hiển nhiên là vậy
C – by the way – tiện thể, nhân tiện
D – by rights – đúng ra thì, công bằng mà nói
Answer A
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
should have PII: lẽ ra nên đã làm gì (nhưng không làm)
may have PII: có lẽ đã làm gì
needn’t have PII: lẽ ra không cần thiết phải làm (nhưng đã làm)
must have PII: chắc chắn đã làm gì
Đáp án C
Giải thích: Những học sinh này nên bị phạt vì những gì chúng đã làm
A. Những học sinh này đáng lẽ nên làm vì điều mà chúng bị phạt.
B. Cái mà những học sinh này đã làm sẽ cho chúng vài hình phạt
C. Những học sinh này không thể trốn thoát khỏi việc chúng đã làm.
D. Những điều mà những học sinh này đã làm là những loại hình phạt.
Đáp án B
Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập
A. sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)
C. sai nghĩa (Henry có xem TV )
D. sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV.
Đáp án D
Should have + Ved/PP: đáng lẽ ra nên làm nhưng đã không làm