Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Với Al có khí thoát ra (dùng để nhận ra NaOH)
Al2O3 tan hết và không có khí thoát ra.
Mg không tan
Thuốc thử thỏa mãn là: dung dịch H2SO4 loãng , 2. CO2 và H2O và dung dịch HCl
Đáp án A
Đáp án D
(1) dung dịch H2SO4 loãng
(2) CO2 và H2O
(4) dung dịch HCl
Đáp án C
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
- Mẩu thử tạo kết tủa màu xanh là CuSO4.
- Mẩu thử tạo kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ là FeSO4.
- Mẩu thử tạo kết tủa xanh rêu, sau đó tan trong kiềm dư là Cr2(SO4)3.
Đáp án C
Hướng dẫn Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
-Mẩu thử tạo kết tủa màu xanh là CuSO4.
-Mẩu thử tạo kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ là FeSO4.
-Mẩu thử tạo kết tủa xanh rêu, sau đó tan trong kiềm dư là Cr2(SO4)3.
Đáp án D
Thuốc thử phân biệt 3 dung dịch HCl loãng, KNO 3 , Na 2 SO 4 là Fe .
Đầu tiên ta nhận biết được dung dịch HCl do có phản ứng tạo khí không màu H 2 :
Sau đó trộn dung dịch HCl với 2 dung dịch còn lại để tạo ra 2 mẫu thử mới và cho phản ứng với Fe . Mẫu nào phản ứng tạo khí không màu hóa nâu thì xác định đó là KNO 3 , có phản ứng tạo khí không màu là Na 2 SO 4 .
Phương trình phản ứng :