Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
Tần số mỗi alen = 1/5 → Tỷ lệ các kiểu hình trong quần thể là:
Lông trắng = 1 5 2 = 1/25; Lông hung = ; Lông xám = ;
Lông nâu =
Lông đen =
→ Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 9/25 đen : 7/25 nâu : 5/25 xám : 3/25 hung : 1/15 trắng = 9:7:5:3:1. (I đúng).
Trong các cá thể lông đen, tần số alen A1 = 0 , 2 9 / 25 = 5 9
→ Tỷ lệ các loại giao tử (A2 + A3 + A4+ A5) = 1 – 5/9 = 4/9.
→ đời con có tỉ lệ lông đen là: (II đúng).
Trong các cá thể lông nâu (A2-), tần số alen A5 = 0 , 2 × 0 , 2 7 / 25 = 1 7 .
Trong các cá thể lông xám (A3-), tần số alen A5 = 0 , 2 × 0 , 2 5 / 25 = 1 5
Cho các con đực xám giao phối với các con cái nâu thì xác suất sinh được một con lông trắng (A5A5) là = 1 7 × 1 5 = 1 35 → III đúng.
Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì khi đó nhóm cá thể lông đen giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 9 25 × 1 9 2 (vì trong số các cá thể lông đen thì tần số A5 = 1/9.
Nhóm cá thể lông nâu giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 7 25 × 1 7 2 (vì trong số các cá thể lông nâu thì tần số A5 = 1/7.
Nhóm cá thể lông xám giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 5 25 × 1 7 2 (vì trong số các cá thể lông xám thì tần số A5 = 1/5.
Nhóm cá thể lông hung giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 3 25 × 1 3 2 (vì trong số các cá thể lông hung thì tần số A5 = 1/3.
Nhóm cá thể lông trắng giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 1 25 × 1 2 (vì trong số các cá thể lông trắng thì tần số A5 = 1.
→ Tổng số cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ =
→ IV sai.
Đáp án C
KH lông trắng = 9% = a3a3 à a3 = 0,3
a2 - = 0,55 à a2 = 0,5
A1 = 0,2
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?
(1) Tần số alen A1 = 0,6. à sai
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%. à đúng, A1a2 + A1a3 + a2a3 = 2.0,2.0,5 + 2.0,2.0,3 + 2.0,3.0,5 = 0,62
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng,
A1A1/A1- = 0,22 / 0,36 = 1/9
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen. à sai
à (A1A1 = 1/9; A1a2 = 5/9; A1a3 = 1/3) x a3a3
à đời con: 10 xám: 5 đen: 3 trắng
Chọn đáp án D
Gọi A, a, a1 lần lượt là các gen quy định tính trạng lông đen, lông xám và lông trắng. Ta có: Gọi A > a > a1.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:
Tỉ lệ lông trắng a1a1 là 4% ⇒ Tần số alen a1 là: 0 , 04 = 0,2.
Gọi tần số alen a là x ta có tỉ lệ lông xám là: aa + aa1 = x2 + 2x × 0,2 = 0,21 ⇒ x = 0,3.
Tần số alen A là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.
Ta có các con lông xám của quần thể gồm: 0,32aa + (2 × 0,3 × 0,2)aa1 = 0,09aa + 0,12aa1 ⇒ Tỉ lệ giao tử:
5 7 a : 2 7 a1.
Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ lông trắng là: 2 7 x 2 7 = 4 49 . Còn lại đều là các con lông xám.
Vậy nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con lông trắng. Nội dung 1 đúng.
Ta có các con lông đen của quần thể gồm: 0,52AA + (2 × 0,3 × 0,5)Aa + (2 × 0,2 × 0,5)Aa1 = 0,25AA + 0,3Aa + 0,2aa1.
Tỉ lệ giao tử đối với các con lông đen là: 8 15 A : 5 15 a : 2 15 a1.
Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiểm: 5 15 × 5 15 = 1 9 . Nội dung 2 sai.
Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm: 0,3Aa + 0,2aa1 + 0,04 = 0,54. Nội dung 3 đúng.
Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ: 0,25 : 0,75 = 1 3 . Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án C
Vì con lông nâu có kiểu gen dị hợp nên lông nâu trội hoàn toàn so với lông trắng.
Quy ước: A - lông nâu, a - lông trắng.
Theo bài ra ta có cấu trúc di truyền của quần thể là:
140AA : 20Aa : 40aa = 0,7AA : 0,1Aa : 0,2aa.
Tần số alen A là: 0,7 + 0,1 : 2 = 0,75 ⇒ Tần số alen a là: 1 - 0,75 = 0,25.
Khi quần thể cân bằng di truyền thì sẽ có cấu trúc di truyền là: 0,752AA + 2 × 0,75 × 0,25 + 0,252aa = 1.
⇒ Tỉ lệ sóc nâu trong quần thể là: 1 - 0,252 = 93,75%.
Đáp án D
Tần số alen mỗi giới là:
ĐỰC: X A = X a = 0 , 5
CÁI: X A = X a = 0 , 5
=> Quần thể sẽ cân bằng ngay sau 1 thế hệ ngẫu phối và tần số alen được giữ nguyên ở mỗi giới.
=> CTDT của quần thể khi CBDT: 0 , 25 X A Y : 0 , 25 X a Y : 0 , 125 X A X A : 0 , 25 X A X a : 0 , 125 X a X a
=> Lông đen = 0,25+0,125+0,25 =0,625.
=> Con đực trắng = 0,25;
Con cái trắng = 0,125.
=> Tỉ lệ đực trắng gấp 2 lần cái trắng.
Tỉ lệ lông đen = 0,25+0,125+0,25 = 0,625.
Ta thấy CTDT của giới đực từ thế hệ ban đầu luôn được giữ nguyên khi cân bằng do đó nếu chỉ có ngẫu phối thì CTDT của giới đực là không thay đổi.
Vậy cả 4 ý đều đúng.
Đáp án: B
Tính trạng màu lông do 1 gen có 3 alen qui định, trội lặn hoàn toàn
A đen > a nâu > a1 trắng
Quần thể có 1000 cá thể
<=> 500 con đực và 500 con cái
Đực: 50% trắng 20% nâu 30% đen
<=> 250 con trắng 100 con nâu 150 con đen
Cái : trắng = 1 2 đực = 25%
Quần thể cân bằng di truyền nhưng tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới lại không bằng nhau
=> Gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính
Vậy cấu trúc quần thể ở giới đực: 0,5Xa1Y : 0,2 XaY : 0,3 XAY
=> Tần số các alen ở giới cái là a1 = 0,5 a = 0,2 A = 0,3
Tỉ lệ KH trắng Xa1Xa1 ở giới cái là
0,5 x 0,5 = 0,25
Tỉ lệ KH nâu XaXa + XaXa1 ở giới cái
0,2 x 0,2 + 2 x 0,2 x 0,5 = 0,24
Tỉ lệ KH đen ở giới cái là
1 – 0,25 – 0,24 = 0,51
1. cái lông đen trong quần thể là 0,51 x 500 = 255
1 đúng
2.Số lượng con lông nâu trong quần thể là 100 + 0,24 x 500 = 220
2 đúng
3.Cái lông trắng + lông đen = (0,25 + 0,51) x 500 = 380
3 sai
Vậy có 2 phát biểu đúng