Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:
Locus 1: số KG = 6; số KH = 4
Locus 2 và 3 (nằm trên cùng 1 cặp NST thường): số KG = 15x10 + 10x6 = 210
Số KH của B = 8; số KH của D = 5
Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3
Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.
Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.
Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1. Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:
(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể. à đúng, 6x210 = 1260
(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể. à đúng, các loại giao tử = 3x5x4 = 60
(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này. à đúng, số KH = 4x8x5 = 160
(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này. à số kiểu giao phối = 12602 = 1587600
Đáp án D
Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là:
3.4/2 = 6 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là:
5.4.(5.4 + 1)/2 = 21.10 = 210
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
21.6 = 1260
→ Đáp án 1 đúng.
Số loại giao tử tối đa về locut trên là:
5.4.3 = 60
→ Đáp án 2 đúng
Số kiểu hình trong quần thể trên là:
(3+ ).(5+ ).(4+ ) = 160
→ Đáp án 3 đúng
Số kiểu giao phối trong quần thể là:
1260.1260 = 1587600
→ Đáp án 4 sai
Đáp án: B
(1) Số loại giao tử tối đa là 3 x 5 x 4 = 60
<=>1 đúng
(2) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là
= 900
<=> 2 đúng
(3) Locut 1 cho 3 + 1 = 4 kiểu hình
Locut 2 cho 5 + C 3 2 = 8 kiểu hình
Locut 3 cho 4 + 1 = 5 kiểu hình
Vậy tổng có 4x8x5 = 160 loại kiểu hình
<=> 3 đúng
(4) Số loại kiểu giao phối trong quần thể là 900 x 900 = 810000
<=> 4 sai
Đáp án C
Locus I có 3 alen nên cho 6 kiểu gen.
Locus II và III cho 20 kiểu nhiễm sắc thể số 3 cho ra 20.(20+1)/2=210 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen tối đa là 6x210 =1260 => (1) đúng.
Số loại giao tử về locus I là 3.
Số loại giao tử về locus II và III là 5 x 4 = 20.
Số loại giao tử tối đa trong quần thể trên là 3 x 20 = 60 => (2) đúng.
Locus I cho 4 kiểu hình. Locus II cho 8 kiểu hình và locus III cho 5 kiểu hình.
Tổng số kiểu hình tối đa là 4 x 5 8 =160 => (3) đúng.
Số kiểu giao phối trong quần thể là 1260 x 1260 = 1587600 => (4) sai.
NST số I: 3 3 + 1 2
NST giới tính:
XX: 2 . 4 . 2 . 4 + 1 2 = 36
XY: 2 x 4 x 2 x 4 = 64
=> Số kiểu gen: 6 x (64 + 36) = 600
Chọn B
Đáp án B.
Giải thích: Khi hai locus cùng nằm trên 1 NST thì xem hai locus đó là 1 gen. Số alen của gen = tích số alen của 2 locus. Ở bài toán này, gen có số alen 2x4=8
- Ở cặp NST giới tính;
+ Giới tính XX có số kiểu gen =8x 9/2 =36
+ Giới tính XY có số kiểu gen =8x8=64
-> Ở cặp NST giới tính có số kiểu gen =36+64=100
- Ở cặp NST số 1 có số kiểu gen =3x 4/2 =6 kiểu gen.
-> Tổng số kiểu gen =100x6=600
Đáp án B
Xét 4 locut trên NST thường:
Locut I có 2 alen , locut III có 4 alen nằm trên cặp NST số 3 ( trật tự săp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi)
→ số loại NST : 2× 4 = 8
→ tạo tối đa : 8 loại giao tử.
Locut II có 3 alen
→ tạo 3 loại giao tử.
Locut IV có 3 alen
→ tạo 3 loại giao tử.
Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể là: 8× 3× 3 = 72
Đáp án B
* Xác định số KG:
- Xét gen I và gen II trên cùng cặp NST thường: 3 x 10 + 1 x 6 = 36 KG
- Xét gen III trên NST X giới XX: 10 KG
- Xét gen III trên NST Y (có gen III trên X, gen IV trên Y): 4 x 5 = 20 KG
à tổng số: 36 x (10 + 20) = 1080 KG
* Xác định KH:
- Gen I: 3 KH
- Gen II: 5 KH
- Giới XX: 4 KH
- Giới XY: 4 x 5 = 20 KH
à tổng số: 3 x 5 x (4 + 4 x 5) = 360 KH
Đáp án B
* Xác định số KG:
- Xét gen I và gen II trên cùng cặp NST thường: 3 x 10 + 1 x 6 = 36 KG
- Xét gen III trên NST X giới XX: 10 KG
- Xét gen III trên NST Y (có gen III trên X, gen IV trên Y): 4 x 5 = 20 KG
à tổng số: 36 x (10 + 20) = 1080 KG
* Xác định KH:
- Gen I: 3 KH
- Gen II: 5 KH
- Giới XX: 4 KH
- Giới XY: 4 x 5 = 20 KH
à tổng số: 3 x 5 x (4 + 4 x 5) = 360 KH
Đáp án A
I. Các gen nằm trên NST số 1 của người luôn có số lần tự sao giống với số lần tự sao của các gen trên NST số 2. à đúng
II. Các gen nằm trên NST số 1 của người luôn có số lần phiên mã giống với số lần phiên mã của các gen trên NST số 2. à sai
III. Quá trình tự sao và phiên mã diễn ra trong tế bào người đều tuân theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. à sai
IV. Các gen trên các NST khác nhau đều có khả năng biểu hiện thành kiểu hình với xác suất như nhau ở mỗi giai đoạn của quá trình phát triển cá thể. à sai