K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Số mật khẩu có thể lập được là:

\(2\cdot9\cdot C^4_{10}=3780\left(cái\right)\)

I
14 tháng 5 2023

Ta có: \(\overline{abcdef}\) là số mật khẩu 
a có 2 cách chọn : \(C_2^1\)
b có 9 cách chọn : \(C_9^1\)
c,d,e,f có 10 cách chọn : \(C_{10}^4\)
=> số cách chọn là : 2 . 9 . 210 = 3780 ( mật khẩu )

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 9 2023

+) Số cách chọn 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường là: \(A_{26}^3\) (cách)

+) Số cách chọn 5 kí tự tiếp theo là chữ số là: \(A_{10}^5\) (cách)

+) Áp dụng quy tắc nhân, số mật khẩu Việt có thể tạo ra là: \(A_{26}^3.A_{10}^5\)(mật khẩu)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
1 tháng 10 2023

a) Mỗi kí tự đều có 10 cách chọn.

Số mật khẩu có thể tạo ra là 10. 10. 10 = 1000

b) - Kí tự đầu có 26 cách chọn.

- 2 kí tự sau, mỗi kí tự có 10 cách chọn.

Quy định mới có thể tạo ra số mật khẩu là:

 26. 10. 10 = 2600

Quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ số mật khẩu khác nhau là:

    2600 - 1000= 1600 (mật khẩu)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
28 tháng 9 2023

+) Số cách chọn 4 kí tự đầu tiên là: \(A_{10}^4\) (cách chọn)

+) Số cách chọn 2 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1.C_{26}^1\) (cách chọn)

+) Số cách chọn 1 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1\) (cách chọn)

+) Số cách chọn 1 kí tự cuối cùng là: \(C_{10}^1\) (cách chọn)

+) Áp dụng quy tắc nhân, ta có số mật khẩu có thể tạo thành là:

\(A_{10}^4.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{10}^1\) ( mật khẩu)

Từ các chữ số thuộc tập hợp \(A=\left\{0;1;2;3;...;9\right\}\), lập được bao nhiêu số tự nhiên:a) có bốn chữ số khác nhau sao cho các chữ số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải?b) có sáu chữ số khác nhau sao cho có mặt chữ số 1 và chữ số 2?c) có sáu chữ số khác nhau sao cho có ba chữ số chẵn và ba chữ số lẻ?d) có sáu chữ số khác nhau sao cho là số lẻ và chữ số đứng ở hàng nghìn luôn chia...
Đọc tiếp

Từ các chữ số thuộc tập hợp \(A=\left\{0;1;2;3;...;9\right\}\), lập được bao nhiêu số tự nhiên:

a) có bốn chữ số khác nhau sao cho các chữ số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải?

b) có sáu chữ số khác nhau sao cho có mặt chữ số 1 và chữ số 2?

c) có sáu chữ số khác nhau sao cho có ba chữ số chẵn và ba chữ số lẻ?

d) sáu chữ số khác nhau sao cho là số lẻ và chữ số đứng ở hàng nghìn luôn chia hết cho .

e) chín chữ số khác nhau trong đó mặt các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 và các chữ số 1, 2, 3, 4 sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải?

g) sáu chữ số khác nhau và là số chẵn lớn hơn 40000?

h) có mười chữ số đôi một khác nhau, trong đó các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải và chữ số 6 luôn đứng trước chữ số 5?

k) có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3?

i) có tám chữ số trong đó có 2 chữ số lẻ khác nhau và 3 chữ số chẵn khác nhau mà mỗi chữ số chẵn có mặt đúng hai lần.

1

a:

TH1: Trong 4 số có số 0

=>Số cách là: \(C^3_9\cdot3\cdot3\cdot2\cdot1=1512\left(cách\right)\)

TH2: ko có số 0

=>Số cách là: \(A^4_9=3024\left(cách\right)\)

=>Có 1512+3024=4536 cách

b: TH1: Có số 0

=>Có \(C^3_7\cdot5\cdot5\cdot4\cdot3\cdot2\cdot1=21000\left(cách\right)\)

TH2: ko có số 0

=>Có \(C^4_7\cdot6!=25200\left(cách\right)\)

=>Có 46200 cách

27 tháng 9 2023

Có 26 chữ cái tiếng Anh và 10 chữ số (từ 0 đến 9).

a) Để tạo một mã bưu chính, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu.

Mỗi chữ cái được chọn từ 26 chữ cái tiếng Anh nên có 26 cách chọn một chữ cái.

Mỗi chữ số được chọn từ 10 chữ số nên có 10 cách chọn một chữ số.

Vậy có thể tạo được 26 . 10 . 26 . 10 . 26 . 10 = 17 576 000 mã bưu chính.

b) Để tạo một mã bưu chính bắt đầu bằng chữ S, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên là S, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu.

Chữ cái đầu tiên là S: có 1 cách chọn.

Chọn các chữ cái còn lại, mỗi vị trí có 26 cách chọn.

Chọn các chữ số, mỗi vị trí có 10 cách chọn.

Vậy có thể tạo được 1 . 10 . 26 . 10 . 26 . 10 = 676 000 mã bắt đầu bằng chữ S.

c) Để tạo một mã bưu chính bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ số 8, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên là S, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu là chữ số 8.

Chữ cái đầu tiên là S: có 1 cách chọn.

Chọn các chữ cái còn lại, mỗi vị trí có 26 cách chọn.

Chọn chữ số thứ sáu (kết thúc) là 8: có 1 cách chọn.

Chọn các chữ số còn lại, mỗi vị trí có 10 cách chọn.

Vậy có thể tạo được 1 . 10 . 26 . 10 . 26 . 1 = 67 600 mã bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ số 8.

13 tháng 4 2023

Giúp câu b c vs bạn ơi ;((

11 tháng 11 2017

Chọn D.

+ Khi ta đổi chỗ 2 giá trị đứng đầu tiên và cuối cùng cho nhau thì tần số của mỗi giá trị không đổi nên giá trị có tần số lớn nhất không đổi. Do đó; mốt không đổi.

+ Sau khi sắp xếp lại các số liệu (cụ thể là đổ chỗ số đầu tiên và cuối cùng cho nhau) thì ta vẫn được dãy số liệu như ban đầu nên số trung vị không đổi.

+ Tương tự; phương sai không đổi.

NV
22 tháng 1

Gọi số có 6 chữ số dạng \(\overline{abcdef}\)

- TH1: \(f=0\)

\(\Rightarrow\) Bộ abcde có \(A_9^5\) cách chọn và hoán vị

TH2: \(f\ne0\Rightarrow f\) có 4 cách chọn (từ các chữ số 2,4,6,8)

a có 8 cách chọn (khác 0 và f), bộ bcde có \(A_8^4\) cách chọn

\(\Rightarrow4.8.A_8^4\) số

Vậy tổng cộng lập được: \(A_9^5+4.8.A_8^4=68880\) số thỏa mãn

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
26 tháng 9 2023

a) Có thể tạo nên một đoạn phân tử RNA có 4 phân tử nucleotide là một công việc gồm 4 công đoạn, mỗi công đoạn ứng với việc chọn một trong ba loại nucleotide C, G hoặc U cho mỗi vị trí (thứ nhất, thứ hai, thứ ba và cuối cùng) của đoạn. Như vậy, mỗi công đoạn có 3 cách thực hiện. Theo quy tắc nhân, 4 công đoạn có số cách thực hiện là

                   \(3.3.3.3 = {3^4}\)

Vậy có nhiều nhất \({3^4}\)đoạn phân tử RNA khác nhua cùng có 4 phân tử nucleotide và không có nucleotide A

b)

Có thể tạo nên một đoạn phân tử RNA có 4 phân tử nucleotide là một công việc gồm 4 công đoạn, mỗi công đoạn ứng với việc chọn một trong ba loại nucleotide C, G hoặc U cho mỗi vị trí (thứ nhất, thứ hai, thứ ba và cuối cùng) của đoạn.

Công đoạn thứ nhất: Chọn nucleotide A ở vị trí đầu tiên, có 1 cách chọn

Công đoạn thứ hai: Chọn một trong bốn loại nucleotide A, C, G hoặc U cho mỗi vị trí (thứ hai, thứ 3 và vị trí cuối) của đoạn. Như vậy mỗi công đoạn sau sẽ có 4 cách thực hiện.

Theo quy tắc nhân, 4 công đoạn thực hiện có số cách là

                             \(1.4.4.4 = {4^3}\)

Vậy có nhiều nhất \({4^3}\)đoạn phân tử RNA khác nhau chứa 4 phân tử nucleotide có nucleotide A nằm ở vị trí đầu tiên.