Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
- Tổng số nuclêôtit của gen 4080 3 , 4 . 2 = 2400
→ Số nuclêôtit của 1 mạch là 1200.
%Ggen + %Agen = 50%
%Ggen - %Agen = 10%
→ Ggen = 30%; Agen = 20%
%A1 + %A2 = 2 x %Agen
%A1 = 2 x 20% - 10% = 30%
- Số nuclêôtit loại A của mạch 1:
30% x 1200 = 360
Đáp án A
L gen = 3332 A o → Tổng số Nu của gen là: N = 1960 Nu
→ 2Agen + 2Ggen = 1960 (1)
Gen có 2276 liên kết hidro → 2Agen + 2Ggen = 2276 (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A gen = Tgen = 664 Nu; Ggen = Xgen =316 Nu
B sai. A2 = T1 = Agen – A1 = 664 – 129 = 535 Nu
C sai. Môi trường cung cấp số nucleotit loại X là = 664.(21 – 1) = 664 Nu
D sai. X2 = Xgen – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 → X2 < A2
Đáp án B
Số Nu 1 mạch của gen bt là 4080/3,4 = 1200.
A + G = 1200 và A/G = 3/2 → A = T = 720; G = X = 480.
Đột biến không làm thay đổi chuiều dài nhưng giảm đi 1 liên kết H nên thay thếcặp G-X bằng
1 cặp A-T.
Gen mới có số nucleotide từng loại: A = T = 721 ; G = X = 479
Đáp án C
B sai, vi đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit nên chiều dài gen trước
và sau đột biến bằng nhau.
C đúng, vì: Số nuclêôtit mỗi loại của
gen lúc chưa đột biến.
- Tổng số nuclêôtit của gen là:
N = 2A + 2G.
- Ta có hệ phương trình:
N = 2400 và H = 3050.
→ G = H – N = 3050 – 2400 = 650.
A = 1,5N – H = 3600 – 3050 = 550.
Vậy số nuclêôtit mỗi loại của gen
lúc chưa đột biến là
A = T = 550; G = X = 650.
D sai. Vì số nuclêôtit mỗi loại của
gen khi đã đột biến là:
A = T = 550 + 1 = 551. G
= X = 650 – 1 = 649.
Đáp án B
Tổng số nu của gen là: (5100: 3.4) × 2 = 3000 nu
Ta có %G - %A = 10%, mặt khác %G + %A = 50% → %G = 30%
Số nu loại G = 3000 × 30% = 900 nu.
Đáp án B
Một gen dài 5100Å; mỗi nucleotide dài 3,4 Å; 1 phân tử DNA gồm có 2 chuỗi polynucleotide
Đáp án B
Ta có trên mạch 1: G1 = X1, A1 = 2X1, T1 = 3X1
A=T=5X1
G=X=2X1 → N=14X1; H=16X1
Tính theo số liên kết hidro là: 10X1 + 6X1 = 1824 → X1 =114 → N = 1596 nucleotit