Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có trên mạch 1: G1 = X1, A1 = 2X1, T1 = 3X1
A=T=5X1
G=X=2X1 → N=14X1; H=16X1
Tính theo số liên kết hidro là: 10X1 + 6X1 = 1824 → X1 =114 → N = 1596 nucleotit
Đáp án A.
- Tổng số nuclêôtit của một mạch gen là:
1800 : 2 = 900.
A2 + T2 + G2 + X2 = 900
- Theo bài ra ta có:
A2 = 4T2; G2 = 3T2; X2 = T2
A2 + T2 + G2 + X2= 4T2 + T2 + 3T2 + T2 = 9T2 = 900
T2 = 900/9 = 100
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:
T2= 100; A2 = 100 x 4 = 400; G2 = 100 x 3 = 300; X2 = 100
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen:
Agen = Tgen = A2 + T2 = 400 + 100 = 500
Ggen = Xgen = G2 + X2 = 300 + 100 = 400
Tổng số liên kết hidrô của gen:
2A + 3G = 2 x 500 +3 x 400 = 2200.
Đáp án D
Gen A có 6102 liên kết H ↔ 2A + 3G = 6102 (1)
Mạch 1: X1 = A1 + T1
Mạch 2: X2 = 2A2 = 4T2.
Đặt T2 = x → A2 = 2x
Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 = x ; T1 = A2 = 2x
X = X1 + X2 = A1 + T1 + 4T2 = x + 2x + 4x = 7x
G = X = 7x
A = A1 + A2 = 3x
Thay vào 1 có x = 226
Gen A có : A = T = 678; G = X = 1582
Alen a là do gen A bị đột biến điểm tạo thành, có ít hơn 3 liên kết H = 1 cặp G – X
→ đột biến điểm là mất 1 cặp G – X
→ alen a có số nu loại G = 1581
Chọn A
Số nucleotit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hidro của gen là: 2Agen + 3Ggen = 6102.
mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2 → 2Agen + 3Ggen = 2.(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.
- Theo bài ra trên mạch 2 có: X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2T2
Trên mạch 1 có: X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2
- Nên ta có: 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6102.
→ T2 = 226.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3.226 = 678.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7.226 = 1582.
Số nucleotit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G - X.
Vậy số nucleotit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A
G = 1582 - 1 = 1581.
Đáp án A
Tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%
→ %G + %X = 70% (vì %G = %X → %G – %X = 0)
Mà %A + %G = 50% → %G = %X = 35%; %A = %T = 15%
→ G = X = 0,35N; A = T = 0,15N
→ H = 2A + 3G = 0,3N + 1,05N = 4050 → N = 3000 (nu)
→ A = T = 450 (nu); G = X = 1050 (nu)
Ta có: A1 + G1 = 40%N/2 = 600 (1); X1 – T1 = 20%N/2 = 300 (2)
Từ (1), (2) → G + A1 – T1 = 900 → T1 – A1 = 150 (3)
Mà A1 + T1 = 450 (4)
Từ (3), (4) → A1 = T2 = 150 (nu)
Đáp án A
N = (2346 :3,4)× 2 =1380 nucleotide.
1 mạch của gen có tỷ lệ A:T:G:X = 1:1,5:2,25:2,75 → A1 = 92, T1 = 138, G1 = 207, X1 = 253 → Số nucleotide của gen là: A = 230, G =460.
Số liên kết Hidro 2A +3G = 1840
Chọn D
Vì: a có H = 2A + 3G = 5022
Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T,; Mạch 2 của gen có : G2 = A2 + T2
M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hiđrô đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T
- I đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không thay đổi.
A 1 = 1/2G,
T 1 = 1/4G,
X 1 = G 2 = A 2 + T 2 = T 1 + A 1 = 1/4 G 1 + 1/2 G 1 = 3/4 G 1
H = = 2A + 3G = 2( A 1 + A 2 ) + 3( G 1 + G 2 ) = 2(1/2 G 1 + 1/4 G 1 ) + 3( G 1 + 3/4 G 1 ) = 5022
à 3/2 G 1 + 21/4 G 1 = 5022 ó 27/4 G 1 = 5022 à G 1 = 744
à số nuclêôtit loại G là: G = G 1 + G 2 = G 1 + 3/4 G 1 = 744 + 3/4.744 = 1302 à II đúng
- Gen M có A = T = A 1 + A 2 = l/2 G 1 + 1/4 G 1 = 558 à Gen m có T= 558 + 1= 559 à III đúng
- Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là :
( 2 X - 1)( X M + X m ) = (22 - 1)(1302 + 1301) = 7809 à IV đúng
à Vậy 4 phát biểu đưa ra là đúng
Đáp án B
Ta có %A+%G=50% →nucleotit loại khác kia là X, hay %X+%G=60% →%X=%G=30%.
Ta có H=2A+3G= N + G= 130%N → N =2130
→A=T=20% ×2130 = 426 ; G=X=639
Ở mạch 3’ → 5’ (gọi là mạch 1) có A1+T1 = A =
→G1 = 71×3=213 =X2 ; G1 = 639 – 213 =426