Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Trong gen D thì có tổng số Nu = 2400
=> A = (2400/2) : 4*3= 900
=>G = 300
Gen d có chiều dài bằng gen D và nhiều hơn 1 liên kết H => Thay thế 1 A – T bằng 1 cặp G - X .
Số lượng nucleotit từng loại trong gen d là A= T = 899 ; G= X = 301
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H = 2A + 3G (1)
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 :
A2 = T2 = x
G2 = 3x , X2 = 2x
Vậy toàn mạch :
A = T = 2 x
G = X = 5 x
Thay vào (1) có 2.2 x + 3.5 x = 2128
Giải ra , x = 112
Vậy A = T = 224
G = X = 560
(1) Gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp số nu loại A là (23 – 1) x 224 = 1568 => (1) sai
(2) Chiều dài gen trên là (224 +560) x 3,4 = 2665,6 (Ao) => đúng
(3) Đúng
(4) Khối lượng gen nói trên là (224+560) x 2 x 300 = 336224 => (4) sai
(5) Phân tử mARN được tổng hợp tử gen có chiều dài là : 224 + 560 = 784 => đúng
Đáp án : B
Gen dài 2193Ao ó có tổng số nu là (2193/3,4) x 2 = 1290
Số ADN con được tạo ra là (64/2)= 32
Số nu loại T của gen là (8256/32) = 258
Vậy A = T = 258
G = X = 387
Đáp án D
Số nucleotit gen B: 2A + 2G = 5100 3 , 4 × 2 = 3000 . Và A = 2 3 G → 3A = 2G
→ A = 600, G = 900. Số liên kết hidro: 2A + 3G = 3900.
Gen b thêm 2 liên kết hidro so với gen B → thêm cặp A-T hoặc thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
+ Nếu gen B thêm 1 cặp A-T thành gen b → Gen b có T = 600 + 1 = 601.
Số T môi trường cung cấp sau 3 lần tái bản: 601 x (23 – 1) = 4207.
+ Nếu thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X → gen b: T = 598
Số T môi trường cung cấp sau 3 lần tái bản: 598 x (23 – 1) = 4186.
Chọn D
Đáp án B
Gen B có 390 G
H = 1690
Số nu từng loại của gen B : A=T = 250; G= X = 390
Gen B đb thành gen b bằng đột biến thay thế làm số liên kết H tăng lên 1
-> dạng ĐB là thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX
Gen b có số nu mỗi loại: A=T= 249; G= X = 391
Đáp án A
Số nucleotit của mỗi gen là : 4080 : 3,4 x 2 = 2400.
Xét gen B ta có: A + G = 1200, A/G = 9/7 => A = 675, G = 525.
Xét gen b ta có: A + G = 1200, A /G = 13/3 => A = 975, G = 225.
Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O.
Số nu mỗi loại của giao tử chứa cặp gen Bb là:
A = T = 675 + 975 = 1650.
G = X = 525 + 225 = 750
Đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có 2A + 3G = 3900.
Mà G = 900
→ A = 600.
- Tổng số nu trên một mạch của gen:
A + G = 600 + 900 = 1500
A1 = 30% x 1500 = 450
→ (1) đúng.
G1 = 10% x 1500 = 150
Vì G của gen = 900 nên G2 = 900 – 150 = 750
→ (2) đúng.
- Gen nhân đôi 2 lần, số nu loại A mà môi trường cung cấp:
600 x (22 – 1) = 1800
→ (3) đúng.
A gen = 600, mà A1 = 450 → T1 = 150.
G gen = 900 mà G1 = 150 → X1 = 750.
→ A2 = 150; T2 = 450; G2 = 750; X2 = 150
→ Tỉ lệ các loại nu của mạch 2 là :
A : T : G : X = 150 :450 :750 :150 = 1 : 3 : 5 : 1.
→ (4) đúng.
Đáp án D.
- Tổng số nuclêôtit của gen 4080 3 , 4 . 2 = 2400
→ Số nuclêôtit của 1 mạch là 1200.
%Ggen + %Agen = 50%
%Ggen - %Agen = 10%
→ Ggen = 30%; Agen = 20%
%A1 + %A2 = 2 x %Agen
%A1 = 2 x 20% - 10% = 30%
- Số nuclêôtit loại A của mạch 1:
30% x 1200 = 360
Đáp án A
Gen dài 5100 Ao <=> 5100 3 , 4 có nu.
Mỗi mạch có 1500 nu
Gen phiên mã, theo quy tắc bổ sung : A – U và G – X
Gen phiên mã 5 lần, cần môi trường cung cấp số nu U và X là
U = 255 x 5 = 1275
X = 360 x 5 = 1800
Đáp án B
Tổng số nu của gen là: (5100: 3.4) × 2 = 3000 nu
Ta có %G - %A = 10%, mặt khác %G + %A = 50% → %G = 30%
Số nu loại G = 3000 × 30% = 900 nu.