Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Cứ N A phân tử (nguyên tử) He có khối lượng 4g.
Chú ý: N = 3 , 01.10 23 = N A 2
⇒ khối lượng He trong bình: m = 4 2 = 2 g
b)
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất như trên (ĐKTC),
thể tích của 1 mol He là V 0 = 22,1 lít. Vì lượng khí He
trong bình chỉ là 0,5 mol nên thể tích của bình là:
V = V 0 2 = 11 , 2 lít.
Đáp án: A
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 27 + 273 = 300 K p 1 = 1 a t m V 1 = n V = 1000.4 = 4000 l
- Trạng thái 2: T 2 = 42 + 273 = 315 K p 2 = ? V 2 = 2 m 3 = 2000 l
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 ⇒ p 2 = p 1 V 1 T 2 T 1 V 2 = 1.4000.315 300.2000 = 2,1 a t m
Đáp án A
Gọi
lần lượt là khối lượng ôxi trong bình nước và sau khi dùng:
Mặt khác
suy ra
Ghi chú: khi giải bài này ta đã coi khí ôxi ở áp suất 150 atm vẫn là lí tưởng, vì thế kết quả chỉ gần đúng (sai lệch có thể đến cỡ 5%)
Đáp án A.
Khí Hêli ở điều kiện tiêu chuẩn nên: V = V 0 4 = 22 , 4 4 = 5 , 6 l
+ Khi khí chưa thoát ra ngoài ta có:
+ Khi một nửa lượng khí đã thoát ra ngoài ta có:
Khi khí chưa thoát ra ngoài ta có: p 1 V 1 = m 1 μ R T 1 (1)
Khi một nửa lượng khí đã thoát ra ngoài ta có:
p 2 V 2 = m 2 μ R T 2 với V1 và m 2 = m 1 2 ⇒ p 2 V 1 = m 1 2 μ R T 2
Từ (1) và (2) ⇒ p 2 = p 1 T 2 2 T 1 = 40.285 2.300 = 19 a t m
1/ Bạn phải biết số A vô ga đrô = \(6,023.10^{23}\) hạt.
a/ nHe = \(3,01.10^{23}\text{/}6.0,23.10^{23}=0,5\) (mol) => mHe = \(0,5.4=2\) (g)
b/ V = \(0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
cho mình hỏi cái , kêu tính thể tích bình , cho nên khi bao lõi thành bình nên thể tich khí heli = thể tích bình hả bạn