K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 11 2017

- Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ.

Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian. Nhiều loài động vật, nhất là chim định hướng đường bay theo ánh sáng Mặt Trời và các vì sao khi di cư từ miền Bắc về miền Nam bán cầu - nơi có khí hậu ấm áp. Ong sử dụng vị trí của Mặt Trời để đánh dấu và định hướng bay đến nguồn thức ăn

- Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang như bướm đêm, cú, cá hang... thân có màu xẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giản, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).

- Nhiều loài ưa hoạt động vào xẩm tối (muỗi, dơi) hay sáng sớm (nhiều loài chim).

17 tháng 11 2017

Thành phần phổ ánh sánh

Tác dụng lên đời sống sinh vật

Phổ tử ngoại

(

Tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật; song cường độ mạch, tia tử ngoại có thể huỷ hoại chất nguyên sinh và hoạt động của các hệ men, gây ung thư da.

Ánh sáng nhìn thấy

(từ 3600-7600 Å)

Trực tiếp tham gia vào quá trình quang hợp, quyết định đến thành phần cấu trúc của hệ sắc tố và sự phân bố của các loài thực vật.

Phổ hồng ngoại

(>7600 Å )

Chủ yếu tạo nhiệt.

12 tháng 3 2022

Refer

Ví dụÁnh sáng giúp ong kiếm mật hoa; giúp chim di cư. - Ánh sáng ảnh hưởng rất rõ rệt đến quá trình sinh trưởng  phát dục ở động vậtVí dụ: Vào mùa đông, thời gian chiếu sáng ít, các loài sâu ăn lá ngừng sinh sản. - Nhịp chiếu sáng ngày, đêm ảnh hưởng đến nhiều loài động vật.

VD: Ánh sáng giúp chim kiếm được mồi 

Ánh sáng giúp chim di chuyển

Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng ở động vật

 

12 tháng 11 2017

- Nhóm động vật ưa ánh sáng : chịu được giới hạn rộng về độ dài sóng, cường độ và thời gian chiếu sáng; hoạt động ban ngày.

Ví dụ : CON NGƯỜI

- Nhóm động vật ưa tối : Chỉ có thể chịu đc giới hạn hẹp về độ dài sóng, hoạt động về ban đêm, sống trong han, trong đất hay ở dưới biển.

Ví dụ : DƠI, CÚ MÈO

- Một số động vật không xương sống : Cơ quan thị giác không biết được hình ảnh của sự vật, chỉ phân biệt đc sự dao động của ánh sán và ranh giới giữa ánh sáng và bóng tối

Ví dụ : GIUN, THỦY TỨC, SÂU

- Sâu bọ và động vật có xương sống : Cơ quan thị giác hoàn thiện, nhận biết đc hình dạng, kích thước mà, màu sắc và khoảng cách của vật thể

Ví dụ : MÈO, CHÓ

- Chim di cư tránh mùa đông : Bay qua hàng nghìn Kilômét, nhờ định hướng theo ánh sáng mặt trời và tia sáng từ các vì sao

Ví dụ ; ÉN, ĐẠI BÀNG, QUẠ,...

12 tháng 11 2017

lạc đề bạn ơi

 

5 tháng 5 2022

tham khảo*--1-Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai (thường  đời thứ nhất sau đời bố mẹ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.----

Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai

– Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.---Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.

5 tháng 5 2022

refer

 -Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai (thường  đời thứ nhất sau đời bố mẹ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.----

– Hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.---Để tạo ưu thế lai ở giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế tạo ra giống thương phẩm. Để tạo ưu thế lai ờ thực vật (giống cây trồng), chủ yếu người ta dùng phương pháp lai khác dòng bằng cách tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau.

Môi trường trong đất.Môi trường nước.Môi trường trên mặt đất.Môi trường sinh vật.-----------------Các nhân tố sinh thái là những nhân tố tạo nên môi trường sống của sinh vật, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, được chia thành hai nhóm: nhóm các nhân tố vô sinh (vật lí, hóa học) và nhóm các nhân tố hữu sinh (người, sinh vật)...................................................................

 

Lấy ví dụ Bảng 15.1 Tác động cảu ánh sáng tới động vật Tiêu chí NhómĐặc điểm Ví dụ Các nhóm động vật thích nghi với điều kiện ánh sáng khác nhau Nhóm động vật ưa sángchịu được giới hạn rộng về độ dài sóng, cương độ và thời gian chiếu sáng ; hoạt động hàng ngày   Nhóm động vật ưa tốiChỉ có thể chịu được giới hạn hẹp về độ dài sóng , hoạt động về ban đêm ,...
Đọc tiếp

Lấy ví dụ

Bảng 15.1 Tác động cảu ánh sáng tới động vật

Tiêu chí NhómĐặc điểm Ví dụ
Các nhóm động vật thích nghi với điều kiện ánh sáng khác nhau Nhóm động vật ưa sángchịu được giới hạn rộng về độ dài sóng, cương độ và thời gian chiếu sáng ; hoạt động hàng ngày  
 Nhóm động vật ưa tốiChỉ có thể chịu được giới hạn hẹp về độ dài sóng , hoạt động về ban đêm , sống trong hang , trong đất hay ở đáy biển . 
Ánh sáng và sự định hứng của động vật Một số động av65t không xương sống Cơ quan thị giác không nhận biết được hình ảnh cảu sữ vật , chỉ phân biệt được sự dao động của ánh sáng và bóng tối . 
 Sâu bọ và động vật có xương sống Cơ quan thị giác hòan thiện , nhận biết được hình dnạg , kích thước , màu sắc và khoảng cách của vật thể . 
 Chim di cư tránh mùa đôngBay qua hàng nghìn kilômét , nhờ định hướng theo ánh sáng mặt trời và tia sáng từ các vì sao . 

khocroi

Cho mìk ví dụ ik ........ mìk sắp họk ròi ......

 

5
19 tháng 11 2016

Môn Sinh mà : ))

 

21 tháng 11 2016

sinh đấy

Câu 23: Nhân tố nào là nhân tố vô sinh? a. Ánh sáng b. Nhiệt độ c. Nước và độ ẩm. d. Cả a, b, c đúng. Câu 24: Nhân tố nào thuộc nhân tố hữu sinh? a. Con người b. Các sinh vật khác c. Cả a, b đúng. d. Cả a, b sai. Câu 25: Ánh sáng tác động tới đời sống của thực vật: a. Làm thay đổi những đặc điểm sinh thái. b. Làm thay đổi đặc điểm sinh lý. c. Cả a, b sai. d. Cả a, b đúng. Câu 28: Tự thụ phấn ở thực vật và...
Đọc tiếp

Câu 23: Nhân tố nào là nhân tố vô sinh? 

a. Ánh sáng 

b. Nhiệt độ 

c. Nước và độ ẩm. 

d. Cả a, b, c đúng. 

Câu 24: Nhân tố nào thuộc nhân tố hữu sinh? 

a. Con người 

b. Các sinh vật khác 

c. Cả a, b đúng. 

d. Cả a, b sai. 

Câu 25: Ánh sáng tác động tới đời sống của thực vật: 

a. Làm thay đổi những đặc điểm sinh thái. 

b. Làm thay đổi đặc điểm sinh lý. 

c. Cả a, b sai. 

d. Cả a, b đúng. 

Câu 28: Tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật gây ra thoái hoá giống, nhưng trong chọn giống vẫn sử dụng vì: 

a. Củng cố tình trạng mong muốn và tạo ra dòng thuần. 

b. Tạo ra dòng lai. 

c. Câu a và b sai. 

d. Câu a và b đúng.

Câu 32: Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? 

a. Thay đổi theo mùa, năm và chu kỳ sống của sinh vật. 

b. Phụ thuộc vào nguồn thức ăn. 

c. Phụ thuộc vào những biến động bất thường của điều kiện sống. 

d. Ba câu trên đều đúng. 

3
20 tháng 3 2022

D
C
D
D

- Động vật biến nhiệt: Muỗi, rán, châu chấu, sâu dóm, rắn.

- Động vật hằng nhiệt: hươu, lai, hổ, bò tót.

Nơi có cường độ ánh sáng mạnh

- Thực vật sẽ có thay đổi nhiều về hình thái của lá. Phiến lá nhỏ hẹp có màu xanh nhạt và nhiều cành hơn.

Nơi có cường độ ánh sáng yếu

- Phiến lá rộng có màu xanh thẫm và thân luôn vươn cao để hứng ánh sáng.