K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 1 2019

 Have - được sử dụng trong thì hiện tại, khi chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba số ít
Has - Dùng ở thì quá khứ cho ngôi thứ ba số ít

3 tháng 1 2019

Have: dùng với chủ ngữ là I,You,We,They,các N số nhiều

Has: dùng với chủ ngữ là He,She,It,các N số ít,các N ko đếm được

P/s: N là danh từ trong tiếng Anh nha bạn

12 tháng 8 2019

Trả lời

mk nghĩ bạn có thể tìm trên google ạ

Chắc là sẽ có !

12 tháng 8 2019

đại từ sở hữu:1.dùng thay cho một tính từ sở hữu và 1 danh từ đã đc ns phía trước.

2.dùng đại từ sở hữu trg tiếng anh trg zạng câu sở hữu kép

3.zùng đại từ sở hữu trg ta ở cuối các lá thư như 1 quy ước chung .trường hợp này ng ta chỉ nên zùng ngôi thứ 2


 

Sử dụng to be và have để miêu tả

1 Sử dụng to be để miêu tả

Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.

Dạng khẳng định

S + to be + adj.

I am ('m)
We/ You/ They/ Plural noun + are ('re)
She/ He/ It/ Singular noun + is ('s)
Ví dụ:

I am confident.  (I'm confident.)  (Tôi tự tin.)

They are clever.  (They're clever.)  (Họ thông minh.)

She is beautiful.  (She's beautiful.)  (Cô ấy xinh đẹp.)

[xem thêm]

2 Sử dụng have để miêu tả

Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.

Dạng khẳng định

S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part

I/ We/ You/ They/ Plural noun + have
She/ He/ It/ Singular noun + has
Ví dụ:

I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)

The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)

30 tháng 11 2018

S + be + adj/ N_phr  hay chủ từ đến be rồi đến tính từ hoặc cụm danh từ

VD: She is kind. hoặc She is a kind girl.

S + have(has, had,...) + N_phr hay chủ từ đến have rồi cụm danh từ.

VD: He has big eyes. hoặc I have a big nose

* Cấu trúc này dùng với mọi trường hợp chứ không riêng miêu tả ngoại hình và tính cách.

16 tháng 11 2019

1. Tobe

- Tobe dùng làm trợ động từ để chia các thì ở lối thụ động

Ex: English is spoken all over the world (Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới)

-  Tobe dùng làm trợ động từ để chia các thì ở dạng tiếp diễn

Ex: He is doing his homework (Anh ấy đang làm bài tập về nhà)

They were playing football (Họ đang chơi bóng đá)

- Tobe to + Verb:

+ Diễn tả một mệnh lệnh, một nhiện vụ, một sự bắt buộc

Ex: He is to stay here still we return. (Anh ta phải ở lại đây cho đến khi nào chúng tôi trở lại)

+ Diễn tả một dự định trong tương lai, một sự sắp xếp, bố trí trước.

Ex: She is to be married next month. (Cô ấy sẽ cưới vào tháng sau)

+ Diễn tả một ý ở tương lai xa xôi, một khả năng có thể xảy ra (thường hay dùng ở tương lai trong quá khứ)

Ex: John received a blow on the head. It didn't worry him at that time but it was to be very troublesome later. ( John bị một đòn vào đầu. Lúc bấy giờ anh ta cũng chẳng lo gì nhưng về sau nó gây ra lắm chuyện phiền phức)

2. To have

Trợ động từ To have được sử dụng cho các thì hoàn thành.

Ex: I have worked (hiện tại hoàn thành)

I had worked (quá khứ hoàn thành)

I shall have worked (tương lai hoàn thành)

Mk đag cần gấp mn giải giúp mk vớiV. Use the cues to answer the following questions. (Dùng từ gợi ý trả lời những câu hỏi sau)1. Who’s this? (Miss Lan) _ ......................................................................................................2. What’s her job? (nurse) _ ......................................................................................................3. What time does she go to work? (7.00)...
Đọc tiếp

Mk đag cần gấp mn giải giúp mk với

V. Use the cues to answer the following questions. (Dùng từ gợi ý trả lời những câu hỏi sau)
1. Who’s this? (Miss Lan) _ ......................................................................................................
2. What’s her job? (nurse) _ ......................................................................................................
3. What time does she go to work? (7.00) _...................................................................................................
4. What does she do in the morning? (work in the clinic) _...........................................................................
5. What does she do in the clinic? (take care of patients) _ ...........................................................................
6. Does she ever go to work on Sunday? (sometimes) _................................................................................
7. Does she do the housework in the afternoon? (No / evening) -_
..........................................................................................
8. How many children does she have? (two) _........................

3
27 tháng 10 2021

1. This is Miss Lan.

2. She's a nurse.

3. She goes to work at 7.00

4. She works in the clinic in the morning.

5. She takes care of patients in the clinic.

6. She sometimes goes to work on Sunday.

7. No, she doesn't. She does the housework in the evening.

8. She has two children.

27 tháng 10 2021

1. This is Miss Lan.

2. She's a nurse.

3. She goes to work at 7.00

4. She works in the clinic in the morning.

5. She takes care of patients in the clinic.

6. She sometimes goes to work on Sunday.

7. No, she doesn't. She does the housework in the evening.

8. She has two children.

15 tháng 11 2019

TO BE : are , am , is

dùng trong hiện tại tiếp diễn : I am playing

đã có be thì ko có V

.....là : I am a sutdent

TO HAVE : has , have

Has dùng cho she he it : He has a cat

have dùng cho I , You We , they : ....have a cat

 - 

13 tháng 9 2018

Mr Lam is a farmer.He has some paddy fields and he produces a lot of rice .He has a few fruit trees ,some animals and a garden of vegetables .

1.He is a farmer.

2.He produces a lot of rice.

3.Yes, he does

4.Yes, he does

13 tháng 9 2018

I am Mr Lam in this paragraph. And I know all information of Mr Lam.

25 tháng 12 2023

has

25 tháng 12 2023

''Our''là động từ tube của They/We nên chúng ta dùng''have''nha!

 

12 tháng 8 2016

troi the thi minh chiu luon

12 tháng 8 2016

bạn nào biết giúp mk nhé mình cảm ơn hahihi

6 tháng 5 2022

ai trl giúp mk d di ạ:((

6 tháng 5 2022

theo mình biết thì:"

TTSH và DTSH dùng để biểu đạt 1 đồ hay 1 cái gì đó thuộc quyền sở hữu của ai

VD cho bạn dễ hiểu nhé:

My bike is blue.Yours bike is red

TTSH                  

Is this chair yours?

                 DTSH

TTSH thì theo sau nó luôn có 1 danh từ

DTSH thì không có danh từ ở sau mà có danh từ + tobe ở đằng trước