Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Nghĩa câu gốc: "Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom" người quản lý của chúng tôi nói.
Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc "suspect sb of doing/having done sth". Tạm dịch: Người quản lý của chúng tôi nghi ngờ Tom làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.
C. Our manager blamed Tom for having leaked the document instead of Mike: Người quản lý của chúng tôi đổ lỗi cho Tom vì đã làm rò rỉ tài liệu thay vì Mike.
B. Our manager showed his uncertainty about who leaked the document: Mike or Tom: Người quản lý của chúng tôi tỏ ra không chắc chắn về người đã làm rò rỉ tài liệu: Mike hoặc Tom.
D. Our manager made it clear that Tom was the one who leaked the document, not Mike: Người quản lý của chúng tôi đã nói rõ rằng Tom là người đã làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.
Đáp án C
Câu ban đầu: “Không thể là Mike làm lộ tài liệu, mà có lẽ là Tom.”, quản lí của chúng tôi nói. Cấu trúc:
- Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì
- Suspect sb of sth: nghi ngờ ai về việc gì
A, B, D không cùng nghĩa với câu ban đầu.
A. Quản lí của chúng tôi đã đổ lỗi cho Tom về việc làm lộ tài liệu thay vì Mike.
B. Quản lí của chúng tôi đã cho thấy sự không chắc chắn về việc ai đã làm lộ tài liệu: Mike hay Tom.
D. Quản lí của chúng tôi đã làm rõ ràng được rằng Tom là người làm lộ tài liệu chứ không phải là Mike.
Đáp án C (Quản lí của chúng tôi đã nghi ngờ Tom làm lộ tài liệu, không phải Mike.
Đáp án D
"Không thể nào Mike bị rò rỉ tài liệu, có thể là Tom." người quản lý của chúng tôi nói.
A. Quản lý của chúng tôi đã nói rõ rằng Tom là người đã rò rỉ tài liệu, chứ không phải Mike.
B. Quản lý của chúng tôi đổ lỗi cho Tom vì đã bị rò rỉ tài liệu thay vì Mike.
C. Quản lý của chúng tôi đã cho thấy sự không chắc chắn của anh về việc ai đã rò rỉ tài liệu: Mike hoặc Tom.
D. Quản lý của chúng tôi nghi ngờ Tom đã bị rò rỉ tài liệu, không phải Mike
Đáp án C.
Nghĩa câu gốc: "Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom" người quản lý của chúng tôi nói.
Sử dụng cấu trúc "suspect sb of doing/having done sth".
Dịch: Người quản lý của chúng tôi nghi ngờ Tom làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.
B. Our manager blamed Tom for having leaked the document instead of Mike: Người quản lý của chúng tôi đổ lỗi cho Tom vì đã làm rò rỉ tài liệu thay vì Mike.
A. Our manager showed his uncertainty about who leaked the document: Mike or Tom:Người quản lý của chúng tôi tỏ ra không chắc chắn về người đã làm rò rỉ tài liệu: Mike hoặc Tom.
D. Our manager made it clear that Tom was the one who leaked the document, not Mike: Người quản lý của chúng tôi đã nói rõ rằng Tom là người đã làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.
Đáp án A.
Tạm dịch: "Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom" người quản lý của chúng tôi nói.
Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc "suspect sb of doing/having done sth".
Đáp án D
"Không thể nào Mike bị rò rỉ tài liệu, có thể là Tom." người quản lý của chúng tôi nói.
A. Quản lý của chúng tôi đã nói rõ rằng Tom là người đã rò rỉ tài liệu, chứ không phải Mike.
B. Quản lý của chúng tôi đổ lỗi cho Tom vì đã bị rò rỉ tài liệu thay vì Mike.
C. Quản lý của chúng tôi đã cho thấy sự không chắc chắn của anh về việc ai đã rò rỉ tài liệu: Mike hoặc Tom.
D. Quản lý của chúng tôi nghi ngờ Tom đã bị rò rỉ tài liệu, không phải Mike
Đáp án A.
Tạm dịch: “Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom” người quản lý của chúng tôi nói.
Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc “suspect sb of doing/ having done sth”
Đáp án A.
Tạm dịch: “Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom” người quản lý của chúng tôi nói.
Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc “suspect sb of doing/ having done sth”.
Đáp án C
– “Không thể là Mike làm lộ tài liệu, mà có lẽ là Tom.” Quản lí của chúng tôi nói => Quản lí của chúng tôi nghi ngờ Tom đã làm lộ tài liệu, không phải Mike.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ ta có thể dùng “which” để thay thế cho cả một mệnh đề trước nó, trước “which” có dấu phẩy.
whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
that: không dùng “that” khi trước nó có dấu phẩy
Tạm dịch: Mike không nghe điện thoại, điều đó rất khó để mà liên lạc với anh ấy.
Chọn D