Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- Importance /im'pɔ:təns/ (n): tầm quan trọng
E.g: Its A matter of the greatest importance to him.
Phía sau động từ “to be” chúng ta phải dùng tính từ
Đáp án A (importance => important)
Đáp án D
Sửa ‘importance’ => ’important’ do vị trí này cần 1 tính từ.
Dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và đó cũng là nguồn nhân lực được đào tạo chính cho cả nước.
Đáp án A
Importance → important vì sau động từ “be” dùng tính từ
A
Sau “ is very” cần kết hợp với một tính từ
ð Chuyển “ impotance” (danh từ) => “important” (adj)
Đáp án A
Đáp án A
Sau “ is very” cần kết hợp với một tính từ
Chuyển “ impotance” (danh từ) => “important” (adj)
Đáp án A
Đáp án A. history => historical
Giải thích:
Để tạo cấu trúc song song cho các tính từ bổ sung cho danh từ importance, ta cần dùng tính từ của history là historical.
Dịch nghĩa: Nhiều địa danh quan trọng trong lich sử, khoa học, văn hóa và sân khấu điện ảnh đã được chọn làm công trình kỉ niệm quốc gia.
Đáp án C
Giải thích: “by secondary students” => rút gọn câu bị động => taken
Dịch nghĩa: Giấy chứng nhận chung về giáo dục trung học (GCSE) là tên của một bộ các chứng chỉ tiếng Anh, cái mà được thi bởi học sinh trung học ở độ tuổi 15-16 tại Anh
Đáp án C
Sau: It is of great importance that + S + V(bare) (prepares —>prepare