Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Câu đề bài: Cô ấy dậy sớm vào buổi sáng để chuẩn bị bữa sáng để mà các con của cô ấy có thê đến trường đúng giờ
Ta thấy có công thức mệnh đề chỉ mục đích
SV so that + S + can + V
Đáp án B – Vì cô ấy muốn các con của cô ấy đi học đúng giờ, cô ấy dậy sớm để chuẩn bị bữa ăn sáng.
Các đáp án khác đều không chính xác về nghĩa và ngữ pháp
Đáp án C và D đều sai vì đây là mệnh đề chỉ mục đích vì vậy ta không viết lại ở câu điều kiện
Đáp án A – cũng sai vì viết về câu có sử dụng cụm từ chỉ sự nhượng bộ.
Đáp án A
run into = bump into: tình cờ gặp
Dịch nghĩa. Tôi tình cờ gặp cô ấy khi tôi ở Luân Đôn.
A. Tôi tình cờ gặp cô ấy khi tôi đang ở Luân Đôn.
B. Tôi giữ liên lạc với cô ấy trong thời gian tôi ở Luân Đôn.
C. Tôi nhìn thấy cô ấy khi tôi đang ở Luân Đôn.
D. Tôi đâm vào cô ấy khi tôi đang ở Luân Đôn.
Đáp án B
Các bạn cô ấy hỏi :” Bạn có định đi xem phim với bọn tớ tối nay không Susan?”
A. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if whether nhưng sai thi vì đề bài dùng tương lai gần nhưng đáp án lại dùng quá khứ đơn ( went) => loại
B. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if / whether , đổi ngôi ( you => she) , lùi thì ( are => was) , tonight => that night
C. Bạn của Susan muốn mời cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.
D. Bạn của Susan muốn cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.
Đáp án là A
Cụm từ: make allowances for sb [ châm chước cho ai]
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không thể châm chước cho cô ấy thêm nữa, cho dù cô ấy có yêu cầu ngọt ngào như thế nào đi nữa
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
bring up somebody: chăm sóc, nuôi dạy
cry for somebody/something: khóc vì die for something: chết vì cái gì
live with: sống với ai be in touch with: giữ liên lạc với
=> be brought up by = live with
Tạm dịch: Kể từ khi cha mẹ cô ấy qua đời, cô ấy đã được chú của mình nuôi dưỡng.
Chọn C
Đáp án B.
Câu gốc: Cô ấy hoàn thành khóa học lái xe. Bố cô cho phép cô sử dụng xe của ông ấy.
Ý B diễn đạt đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa của câu gốc. Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
Tạm dịch: Hoàn thành xong khóa học lái xe, cô ấy được phép sử dụng xe của bố.
Đáp án B.
Câu gốc: Cô ấy hoàn thành khóa học lái xe. Bố cô cho phép cô sử dụng xe của ông ấy.
B. Hoàn thành xong khóa học lái xe, cô ấy được phép sử dụng xe của bố.
Đáp án B.
Câu gốc: Cô ấy hoàn thành khóa học lái xe. Bố cô cho phép cô sử dụng xe của ông ấy.
Ý B diễn đạt đúng ngữ pháp và ngữ pháp của câu gốc.
Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
Tạm dịch: Hoàn thành xong khóa học lái xe, cô ấy được phép sử dụng xe của bố.
Đáp án D.
Dịch nghĩa: Cô ấy không thể thức để làm bài tập tối nay.
A. Cô ấy không thế làm bài về nhà tối nay.
B. Cô ấy hoàn toàn có thể thức để làm bài tối nay.
C. Cô ấy không thể thức dậy để làm bài tập tối nay.
D. Cô ấy không thể thức để hoàn thành bài tập về nhà tối nay.