Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
improving => (to) improve . Vì help someone (to) do something: giúp ai làm gì
Đáp án C. improving =>improve/ to improve
Giải thích: help sb V/ To V: giúp ai làm gì
Dịch nghĩa. Đàn ông và phụ nữ ở doanh nghiệp Peace làm việc với những người từ các quốc gia đang phát triển để giúp họ cải thiện điều kiện sống.
Chọn B
Sau V thì dùng trạng từ để bổ nghĩa. Hardly (adv):hiếm khi không phù hợp nội dung câu. -> Hard(adv)= chăm chỉ.
Đáp án : B
“mean” -> “means” = “way”: cách, phương tiện (để…)
Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất
Giải thích:
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: trước động từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ “tobe”.
Sửa: add never => never add
Tạm dịch: Ở Trung Quốc, Nhật Bản và các nước phương Đông khác, nơi trà là thức uống quốc gia, mọi người hầu như không bao giờ thêm đường vào trà.
Chọn D
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải thích:
Ở đây đang liệt kê ra các loại “abilities” => các thành phần được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ nối “and” phải có cấu trúc như nhau.
=> Các động từ “work, follow, think” phải cùng được dùng ở dạng “to V”
Sửa: thinking => to think
Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, làm theo chỉ dẫn và suy nghĩ độc lập là một số tiêu chí để thành công ở nơi làm việc.
Chọn B
Đáp án A.
moist → moisture
Căn cứ luật song hành → Phải đổi tính từ moist (adj): ẩm ướt thành danh từ vì câu đang liệt kê một loạt các danh từ như: temperature (nhiệt độ), shade (bóng râm),... and the presence (và sự có mặt của...)
Đáp án là C
improving => (to) improve. Cấu trúc: help someone (to) do something