Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
he must => must
mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this
=> chủ ngữ “he” thừa
Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật
Đáp án : C
C: qualifiers -> qualifications
ở đây phải dùng từ có nghĩa là bằng cấp (qualification)
A
“that age” => “the age”
Trong này không nhắc đến age (thời đại) nào, vì thế không thể dùng "that age" (thời đại đó) được.
Tạm dịch: Trong thời đại của máy tính, rất khó để tưởng tượng công việc của kế toán viên và thư ký trong quá khứ tẻ nhạt như thế nào.
Đáp án A
Đáp án là C.
Kiến thức: Từ định lượng
A few + danh từ số nhiều: một vài [ vừa đủ không quá ít]
Few + danh từ số nhiều: một vài: một vài [ rất ít]
Câu này dịch như sau: Nhiều bức tranh và tượng điêu khắc có thể được tìm thấy ở viện bảo tàng này nhưng có rất ít [ chỉ một vài ] tác phẩm của Hugo vì ông khá là không nổi tiếng ở đất nước này.
A few => few
Đáp án là B. bỏ it. Vì “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.
Đáp án : B
Tính từ đứng trước “enough”. S + be + adj + enough + (for somebody) to V = …đủ… để (ai đó) làm gì. B: safe enough
Kiến thức: Câu nhấn mạnh
Giải thích:
the job interview => in the job interview
Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương
Chọn A
Đáp án là A.
he must => must
mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít
must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this => chủ ngữ “he” thừa
Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật.