K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2017

Đáp án D

Giải thích: Ideology (n) = tư tưởng, ý thức hệ

                    Way of thinking (n) = cách suy nghĩ

Dịch nghĩa: Nhóm đã có một tư tưởng mà nhiều người khác thấy khó chịu, phản cảm.

          A. vehicle (n) = xe cộ

          B. smell (n) = mùi

          C. haircut (n) = kiểu tóc

9 tháng 12 2019

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

take it for granted: cho nó là đúng

permit it: thừa nhận nó

accept it without investigation: chấp nhận nó mà không cần điều tra

object to it: phản đối nó

look it over: suy xét, kiểm tra kỹ

=> take it for granted = accept it without investigation

Tạm dịch: Cô đơn giản cho rằng việc kiểm tra là tốt và không hỏi anh ta bất kỳ câu hỏi nào về việc đó.

3 tháng 3 2017

Chọn đáp án C

- tease (v): trêu chọc

- threaten (v): đe dọa

- praise (v): khen ngợi, tán dương

- help (v): giúp đỡ

- flatter (v): xu nịnh, tâng bốc

Do đó: flattering ~ praising

Dịch: Tôi biết cô ấy chỉ đang nịnh tôi vì cô ấy muốn mượn tiền.

30 tháng 9 2017

Chọn đáp án C

- tease (v): trêu chọc

- threaten (v): đe dọa

- praise (v): khen ngợi, tán dương

- help (v): giúp đỡ

- flatter (v): xu nịnh, tâng bốc

Do đó: flattering ~ praising

Dịch: Tôi biết cô ấy chỉ đang nịnh tôi vì cô ấy muốn mượn tiền.

18 tháng 4 2019

Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.

insights (n): hiểu biết sâu hơn

= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu

Chọn A

Các phương án khác:

B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu

C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục

D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng

31 tháng 1 2018

Đáp án B

Occasionally: thỉnh thoảng, vào dịp đặc biệt,…

Đồng nghĩa là sometimes: thỉnh thoảng

Dịch: Tôi thường thỉnh thoảng gặp anh ta ở Đại lộ

27 tháng 1 2017

B       Ta có "Vulnerable (a) = susceptible (a): dễ bị tổn thương.”

15 tháng 3 2018

Chọn A       Ta có “talking back = answering impertinentiy: đáp lại một cách xấc xược.”

 Các đáp án còn lại.

B. Đáp lại ngay lập tức

C. Nói lại

D. Nói một cách kiên nhẫn

11 tháng 4 2018

Đáp án D.

“could have eaten a horse” = was very hungry: cụm chỉ cảm giác vô cùng đói