Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B => keen on To be keen on smt = Có hứng thú, thích cái gì
Đáp án D
innocent: vô tội
không có từ crimeless
skillful: lành nghề
clean: trong sạch
guilty: có tội
=> innocent >< guilty
=> đáp án guilty
Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó
Đáp án D
innocent: vô tội không có từ crimeless
skillful: lành nghề clean: trong sạch
guilty: có tội
=> innocent >< guilty
=> đáp án D
Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó.
Kiến thức: Vị trí trạng từ
Giải thích:
Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ.
Sửa: say often => often say
Tạm dịch: Nhiều người thường nói rằng sử dụng ô tô không tiện bằng xe máy.
Chọn A
Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất
Giải thích:
Vị trí trạng từ chỉ tần suất:
- Đứng sau động từ TOBE
- Đứng trước động từ thường
- Đứng giữa trợ động từ và động từ chính
Sửa: say often => often say
Tạm dịch: Một số người thường nói rằng sử dụng ô tô không tiện lợi như sử dụng xe máy.
Chọn A
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh bằng S1 + be + as + adj + as + S2 + (V) than => as
Tạm dịch: Một số người nói rằng việc sử dụng xe ô tô không thuận tiện như sử dụng xe máy
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
It’s no good + V-ing = không có tác dụng khi làm gì
Dịch nghĩa: Không có tác dụng gì khi nhờ anh ta bất cứ điều gì vì thấy rằng anh ta không nhiệt tình phản hồi với các yêu cầu của chúng ta.
A. well(adv)= tốt, hay
B. fine (adj) = tốt, khỏe mạnh
C. need (n) = sự cần thiết
There is no need + V-ing = không cần thiết làm việc gì
Đáp án C.
Tạm dịch: Mẹ tôi luôn nổi cáu khi tôi để phòng mình bừa bộn.
Đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa và ta thấy:
bad-tempered (nổi cáu) >< very happy and satisfied (rất vui vẻ và hài lòng) nên đáp án chính xác là đáp án C
Đáp án A
Sửa lại: always have believed => have always believed
Động từ chỉ tần suất phải đi sau trợ động từ.
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là giải pháp tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như chuyên môn.
Đáp án : C
Động từ “eat” có dạng quá khứ là “ate”, và dạng quá khứ phân từ là “eaten”. C -> he’s eaten