Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Sửa lại: used to smoking => used to smoke
Cấu trúc used to + V-inf chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch nghĩa: Anh đã từng hút một điếu thuốc sau mỗi bữa ăn nhưng bây giờ anh ta bỏ hút thuốc bởi vì anh ta có vấn đề về hô hấp
Đáp án B
Sửa lại: used to smoking => used to smoke
Cấu trúc used to + V-inf chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch nghĩa: Anh đã từng hút một điếu thuốc sau mỗi bữa ăn nhưng bây giờ anh ta bỏ hút thuốc bởi vì anh ta có vấn đề về hô hấp
Đáp án A
Sửa One another => another
- another + N đếm được số ít: một cái khác nữa, 1 người khác nữa
- one another: lẫn nhau. Dùng one another để chỉ sự tương tác qua lại lẫn nhau giữa 3 đối tượng trở lên
Tạm dịch: Một phương pháp bảo vệ rừng đáng ngạc nhiên khác nữa là cắt cây có kiểm soát
Đáp án A
Sửa One another => another
- another + N đếm được số ít: một cái khác nữa, 1 người khác nữa
- one another: lẫn nhau. Dùng one another để chỉ sự tương tác qua lại lẫn nhau giữa 3 đối tượng trở lên
Tạm dịch: Một phương pháp bảo vệ rừng đáng ngạc nhiên khác nữa là cắt cây có kiểm soát
Đáp án A
among => about
about 60 percent of the space: khoảng 60 phần trăm không gian
Dịch nghĩa: Ở Hoa Kỳ khoảng 60 phần trăm không gian trên các trang báo được dành riêng cho quảng cáo
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Advise against doing sth = khuyên không nên làm gì
Dịch nghĩa: Tờ rơi an toàn mới của chính phủ khuyến cáo không nên hút thuốc trên giường.
B. declares (v) = tuyên bố
C. emphasizes (v) = nhấn mạnh
D. stresses (v) = nhấn mạnh
Đáp án B
“The wooden fence which surrounds the factory is beginning to fall down because of the rain.”
=> The wooden fence surrounding the factory is beginning to fall down because of the rain.
(rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động)
Vì câu mang nghĩa chủ động nên dùng dạng V-ing
Dịch nghĩa: Hàng rào gỗ bao quanh nhà máy đang bắt đầu sụp đổ vì mưa.
ð Đáp án B (surrounded => surrounding)
Đáp án B
“surrounded” → “surrounding”
Ở đây không dùng bị động mà chỉ dùng bình thường.
Cái hàng rào gỗ xung quanh nhà máy bắt đầu sụp đổ bởi trận mưa
Đáp án C
Sửa ‘has’=>’have”, động từ trong câu chia theo ‘the effects’(số nhiều)
Dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá được chứng minh là rất có hại
Đáp án B
wants => want
The few = the few people => chủ ngữ số nhiều => want ở dạng số nhiều
Câu này dịch như sau: Cô ấy là một trong số những người mà muốn bỏ thuốc lá thay vì cắt giảm đi.