K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 6 2018

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc

Cannot (Can’t) help doing sth = không thể đừng làm gì

Dịch nghĩa: Tôi không thể đừng cảm thấy bồn chồn về kết quả của bài kiểm tra.

24 tháng 5 2018

Đáp án A

6 tháng 9 2017

Đáp án A

Sửa lại: all it take => all it takes
Động từ sau it chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Đôi khi, việc đó chỉ mất vài phút để giúp bạn và gia đình bạn trở nên gần gũi hơn.

26 tháng 7 2019

Đáp án A

Sửa lại: all it take => all it takes

Động từ sau it chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Đôi khi, việc đó chỉ mất vài phút để giúp bạn và gia đình bạn trở nên gần gũi hơn

17 tháng 2 2019

Đáp án A

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sửa lại: all it take => all it takes. (Động từ sau it chia ở dạng số ít)

Dịch nghĩa: Đôi khi, việc đó chỉ mất vài phút để giúp bạn và gia đình bạn trở nên gần gũi hơn.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

21 tháng 12 2017

Đáp án B.

“advices” -> “advice” hoặc “pieces of advice”

“advice” là danh từ không đếm được, không có dạng số nhiều 

28 tháng 10 2018

Công thức: feel + adj

Sửa: badly => bad

Tạm dịch: Mọi người nói rằng Einstein cảm thấy rất tệ về việc ứng dụng lý thuyết của ông vào việc tạo ra vũ khí chiến tranh.

Chọn C

28 tháng 5 2017

Đáp án B

Sửa ‘nervously’ => ’nervous’ do vị trí này cần 1 tính từ (feel+adj)

Dịch: Tôi cảm thấy cả phấn khích lẫn lo lắng bởi tôi có 1 cuộc phỏng vấn vào ngày mai.

3 tháng 9 2018

Đáp án : C

“failed” -> “had failed”: dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước một hành động nào đó trong quá khứ