Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Việc lái xe đã bắt đầu xảy ra từ trước khi John nhận ra -> chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đáp án C
Sửa has been driving => had been driving.
Sự việc đã xảy ra trong quá khứ (DH: realized) nên ta không thể chia Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has been V-ing), mà phải chia về Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn (had been V-ing).
Phân biệt 2 thì:
+ Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp tục tới hiện tại và để lại dấu hiệu ở hiện tại, có xu hướng tiếp diễn tới tương lai và nhấn mạnh tới quá trình của hành động.
+ Thì Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ, nhấn mạnh tới quá trình.
Dịch: Sau khi lái xe được 20 dặm, anh ấy chợt nhận ra rằng anh ấy đã đi nhầm đường.
Đáp án : D
Chiếc camera biến mất -> việc biến mất không phải là bị động -> had disappeared
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
award (n): giải thưởng (khi tham gia một cuộc thi và giành chiến thắng)
reward (n): phần thưởng (khi làm một việc tốt hoặc hoàn thành tốt công việc)
Sửa: award => reward
Tạm dịch: Một phần thưởng £100 đã được đề xuất nếu tìm về được chiếc vòng cổ.
Đáp Án A.
Has been running => had been running
Dịch câu: Vận động viên chạy marathon đã chạy gần hai tiếng đồng hồ thì anh ngã xuống vỉa hè.
Đáp án A
Chữa lỗi: Supposed that → Suppose that (= If)
Dịch: Giả sử/Nếu bạn trượt bài kiểm tra, bạn có đi thi lại không? (Câu ĐK loại 2)
Đáp án : A
Hardly he had => Hardly had he . Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary + S + V…..
Đáp án : A
A -> Hardly had he. Cấu trúc “...hardly…when…”: ngay khi…thì. Khi “hardly” đứng đầu câu thì ta phải đảo ngữ ( thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết)
Đáp án B
Trong câu ta thấy có BY + O ta thấy câu này phải ở dạng bị động
Causing => caused
Đáp án là C.
has been => had been, vì câu chia ở quá khứ