Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “exercise” cần các tính từ.
Physics (n): Môn Vật lý
Physical (adj): thể chất
Sửa: Physics => Physical
Tạm dịch: Những bài tập về thể chất và tinh thần đã được tìm thấy là có lợi cho bộ não của chúng ta, nhưng hiện nay các nhà khoa học còn chứng minh được rằng nó cũng có thể cải thiện khả năng học tập của trẻ em của chúng ta.
Chọn A
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
award (n): giải thưởng (khi tham gia một cuộc thi và giành chiến thắng)
reward (n): phần thưởng (khi làm một việc tốt hoặc hoàn thành tốt công việc)
Sửa: award => reward
Tạm dịch: Một phần thưởng £100 đã được đề xuất nếu tìm về được chiếc vòng cổ.
Đáp án D.
Đổi been not thành not been.
Tạm dịch: Kể từ năm 1945 thì không xảy ra cuộc chiếc tranh nào trong số 44 nước giàu nhất thế giới
Đáp án D.
Đổi been not thành not been.
Tạm dịch: Kể từ năm 1945 thì không xảy ra cuộc chiến tranh nào trong số 44 nước giàu nhất thế giới.
Đáp án C
Sửa has been driving => had been driving.
Sự việc đã xảy ra trong quá khứ (DH: realized) nên ta không thể chia Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has been V-ing), mà phải chia về Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn (had been V-ing).
Phân biệt 2 thì:
+ Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp tục tới hiện tại và để lại dấu hiệu ở hiện tại, có xu hướng tiếp diễn tới tương lai và nhấn mạnh tới quá trình của hành động.
+ Thì Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ, nhấn mạnh tới quá trình.
Dịch: Sau khi lái xe được 20 dặm, anh ấy chợt nhận ra rằng anh ấy đã đi nhầm đường.
Đáp án : B
“has been never” -> “has never been”. Sai vị trí của trạng ngữ, “never” phải đứng giữa “has/have” và động từ
Đáp án B
Trong câu ta thấy có BY + O ta thấy câu này phải ở dạng bị động
Causing => caused