Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Trật tự các danh từ trong cụm danh từ
Disputes labor => labor disputes
Tạm dịch: Trong đầu những năm 1900, các ngành công nghiệp của Pennsylvania phát triển nhanh chóng, thỉnh thoảng một sự tăng trường thường theo sau bởi các tranh chấp về lao động
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Chọn đáp án A
have been => has been
“a report” alf danh từ số ít nên không đi được với have
Dịch nghĩa: Có một báo cáo về vài vụ đánh bom do những nhóm khủng bố gây ra.
Đáp án A
have been => has been
“a report” alf danh từ số ít nên không đi được với have
Dịch nghĩa: Có một báo cáo về vài vụ đánh bom do những nhóm khủng bố gây ra.
Đáp án là B
Kiến thức: Câu ao ước S+ wish + S + thì quá khứ đơn ( ước cho hiện tại)
can => could
Câu này dịch như sau: Anh ấy ước rằng anh ấy có cơ hội đến Sin-ga-po
Đáp án C
Sửa: have => has
Chủ ngữ là US President Donald Trump, trợ động từ đi kèm phải là has.