K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 1 2018

Chọn đáp án B.

Sửa lại: parents skills → parenting skills

Ta có: parenting skill (n): kĩ năng làm cha mẹ/ kĩ năng nuôi con

Trong câu tác giả muốn sử dụng từ có nghĩa “kĩ năng làm cha mẹ” nhưng lại lựa chọn từ sai. Vậy ta chọn đáp án là B.

Các phương án còn lại đều đúng ngữ pháp và hợp nghĩa.

Tạm dịch: Việc khiến nhiều nhà xã hội học lo lắng là sự thiếu kĩ năng nuôi dạy con của cha mẹ có thể dẫn đến việc gia tăng số lượng tội phạm vị thành niên

2 tháng 8 2018

Chọn đáp án B.

Sửa lại: parents skills → parenting skills

Ta có: parenting skill (n): kĩ năng làm cha mẹ/ kĩ năng nuôi con

Trong câu tác giả muốn sử dụng từ có nghĩa “kĩ năng làm cha mẹ” nhưng lại lựa chọn từ sai. Vậy ta chọn đáp án là B.

Các phương án còn lại đều đúng ngữ pháp và hợp nghĩa.

Tạm dịch: Việc khiến nhiều nhà xã hội học lo lắng là sự thiếu kĩ năng nuôi dạy con của cha mẹ có thể dẫn đến việc gia tăng số lượng tội phạm vị thành niên.

23 tháng 12 2017

Chọn D

6 tháng 7 2017

Đáp án C

Sửa involve => involves

- One (out) of + N số nhiều + V (chia ở số ít)

Tạm dịch: Có nhiều lý do được đề cập đến thường xuyên về việc vì sao một trong số 4 lệnh bắt giữ liên quan đến thanh thiếu niên

26 tháng 11 2019

Đáp án C

Sửa involve => involves

- One (out) of + N số nhiều + V (chia ở số ít)

Tạm dịch: Có nhiều lý do được đề cập đến thường xuyên về việc vì sao một trong số 4 lệnh bắt giữ liên quan đến thanh thiếu niên

28 tháng 6 2017

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. educate /’edju:keit/ (v): giáo dục, cho ăn học

B. education /,edju:'kei∫n/ (n): sự giáo dục

C. educator /’edju,keitə/ (n): thầy dạy, nhà sư phạm

D. educative /'edjukətiv/ (a): có tác dụng giáo dục

Ta có quy tắc: sau mạo từ "an" cần một danh từ => loại A/D

Tạm dịch: Là một thầy giáo, ông Pike rất lo ngại về sự gia tăng của những vụ phạm tội vị thành niên.

5 tháng 3 2017

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà So => such

Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.

Đáp án: B

13 tháng 9 2018

Đáp án B

financial(adj) => finance (n)

cấu trúc song song: Các từ được nối với nhau bằng liên từ and/ but/ or phải có từ loại giống nhau. 

Skills, good education đều là danh từ => financial cũng phải đưa về dạng danh từ là finance

18 tháng 8 2019

Đáp án D

Giải thích: Danh từ "skills" không cần một tính từ liên quan tới "reason" đứng trước bổ nghĩa, vì nó không phải là thuộc tính, đặc điểm của danh từ đó. Nó cần một danh từ đứng trước tạo thành danh từ ghép, nhưng "reason" nghĩa là lý do nên nó không thể đứng trước "skills" tạo thành danh từ ghép. Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy danh từ "reasoning" (lý luận, biện luận, suy đoán) phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Nghiên cứu khoa học của logic là một cách để trau dồi kỹ năng lý luận của một người.

Sửa lỗi: reason => reasoning

          A. Studying = việc học

Chủ ngữ của câu có thể bắt đầu bằng một động từ đuôi “ing”.

          B. science of = khoa học của

          C. way to = cách để

6 tháng 12 2019

Đáp án B

Giải thích: Phân tích câu này ta có: “Higher vocational cducation and training” là chủ ngữ, nếu theo sau là mệnh đề quan hệ "that combines” thì câu sẽ thiếu động từ chính. Ta không thể thêm động từ cho câu. Vì thế, ta phải sửa lại mệnh đề quan hệ thành động từ chính của câu bằng cách bỏ đi đại từ quan hệ “that” Như vậy, cấu trúc câu sẽ hoàn toàn đúng. Higher vocational education and traininst (S) combine (V) teaching of both practical skills and theoretical expertise (O).

Dịch nghĩa: Giáo dục và đào tạo nghề ở đại học kết hợp việc dạy cả những kĩ năng thực hành và lí thuyết chuyên ngành.

—» combine