K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 10 2018

Đáp án D.
Sau when + V-ing hoặc when + clause.
Vì vậy: when suffered => when being suffered
Dịch: Do kỹ năng vượt trội của họ, vận động viên cạnh tranh tiềm năng đã được biết đến sữ giành chiến thắng cuộc thi và phá vỡ kỷ lục ngay cả khi đang bị thương, rối loạn thể chất và nhiễm trùng.

18 tháng 10 2019

Đáp án : A

this -> these vì officials là danh từ số nhiều

19 tháng 3 2019

Đáp án D

Khi nói về nhiệt độ, ta dùng “số đếm + degrees Celsius”

          Chữa lỗi: of degrees à degrees

          Dịch: Nhiệt độ đất ở sông Royal, Matana, gần biên giới Nevada, được biết đến là lên đến 45 độ C

20 tháng 7 2017

Chọn đáp án A.

Sửa lại: the ASEAN Para Games → in the ASEAN Para Games

Ta thấy đây là cấu trúc tách chẻ nhấn mạnh ý nghĩa bộ phận được tách ra. Lưu ý: Khi tách ra vẫn phải mang cả giới từ của nó kèm theo để ý nghĩa câu được bảo toàn.

Vậy chọn đáp án A.

Tạm dịch: Trong đại hội thể thao dành cho người khuyết tật ASEAN, các vận động viên khuyết tật đã có cơ hội được công nhận tài năng và nỗ lực của họ

8 tháng 12 2018

Chọn đáp án A.

Sửa lại: the ASEAN Para Games → in the ASEAN Para Games

Ta thấy đây là cấu trúc tách chẻ nhấn mạnh ý nghĩa bộ phận được tách ra. Lưu ý: Khi tách ra vẫn phải mang cả giới từ của nó kèm theo để ý nghĩa câu được bảo toàn.

Vậy chọn đáp án A.

Tạm dịch: Trong đại hội thể thao dành cho người khuyết tật ASEAN, các vận động viên khuyết tật đã có cơ hội được công nhận tài năng và nỗ lực của họ

14 tháng 12 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: Almost +N-> hầu hết

            Most of + V-> hầu hết

Do đó: Almost -> Most

Dịch: Hầu hết các cây trong đồn điền này đã bị đốn hạ và đốt cháy

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

17 tháng 7 2019

Đáp án B

Giải thích: cấu trúc

Be well - known for = nổi tiếng vì điều gì

Sữa lỗi: well - known about —»  well - known for

Dịch nghĩa: Paris đã nổi tiếng về những tượng đài nổi tiếng, âm nhạc tuyệt hay, và nhà hàng tuyệt vời trong hơn 100 năm qua.

A. has

Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Paris) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.

C. beautiful (adj) = đẹp, hay

Trước danh từ “music” sử dụng tính từ bổ nghĩa là chính xác.

D. for = trong vòng hơn

For + khoảng thời gian = trong vòng bao lâu

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng