Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Câu này dịch như sau: Hàng nghìn năm qua, con người đã tạo ra những chất có mùi thơm từ gỗ, thực vật và hoa và sử dụng chúng để làm nước hoa hoặc dược phẩm.
Using => used
Cấu trúc song song: các từ được nối với nhau bằng các liên từ and/ or/ but phải chia dạng giống nhau.
Eg. She is entelligent and beauty. => Sai => Sửa beauty thành beautiful
C
Vì “ has created ..... and ....”=> sau “and “ phải kết hợp với P2
=>Đáp án C. Sửa thành “ used them”
Đáp án B.
Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử.
Cấu trúc bị động đặc biệt:
People/ they + say/ think/ believe … + (that) + S + V + O.
Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→ It was said that he was nice to his friends.
Cách 2: S + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + to V + O.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→ He was said to be nice to his friends.
Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that” thì chuyển về dạng to have PP.
Ex: People said that he had been nice to his friends.
→ He was said to have been nice to his friends.
Xét câu đề bài: (… are generally believed to have…) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với “It” thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.
Vậy ta chọn đáp án B.
Đáp án B.
Tạm dịch: Israel, Ấn Độ và Pakistan thường được cho là có sở hữu vũ khí hạt nhân, loại vũ khí chỉ sử dụng sự phân hạch nguyên tử,
Cấu trúc bị động đặc biệt:
People/ they + say/ thinjk /believe… + (that) + S + V + O.
Cách 1: It + to be (chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed … + that + S + V.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→ It was said that he was nice to his friends.
Cách 2: S + to be ( chia cùng thì với say/ think/ believe) + said/ thought/ believed… + to V + O.
Ex: People said that he was nice to his friends.
→: He was said to be nice to his friends.
Nếu động từ ở mệnh đề sau “that” xảy ra trước động từ ở mệnh đề trước “that”
Thì chuyển về dạng to have PP.
Ex: People said that he had been nice to his friends.
→ He was said to have been nice to his friends.
Xét câu đề bài: (… are generally believed to have …) ta thấy động từ phía sau ở dạng “to V” nên khi chuyển sang dạng bị động bắt đầu với It thì động từ sau “that” phải cùng thì HTĐ như động từ trước “that”.
Vậy ta chọn đáp án B
Đáp án A
Không có gì mới trong việc sử dụng thảo dược và gia vị.
A. Thảo dược và gia vị đã được sử dụng từ lâu rồi.
B. Việc sử dụng thảo dược và gia vị không còn khó khăn nữa.
C. Con người đã từng dùng thảo dược và gia vị như là nguồn thuốc chữa bệnh nữa.
D. Con người không còn quan tâm đến việc dùng thảo dược và gia vị nữa