K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2019

B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!

A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.

B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc.

C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.

D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệc.

wet blanket (n): người phá đám

10 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Mặc dù trước đó anh đã biết rõ điều này, anh giả vờ ngạc nhiên khi có một bữa tiệc sinh nhật.

A. Anh đã hành động một cách ngạc nhiên về việc được tổ chức một bữa tiệc sinh nhật, nhưng anh đã biết về nó một thời gian dài rồi

B. Mặc dù chỉ giả vờ ngạc nhiên trước bữa tiệc sinh nhật, anh thực sự đã hoàn toàn không biết về nó.

C. Anh biết về bữa tiệc sinh nhật một thời gian dài trước đây, nhưng anh đã không giả vờ khi anh hành động một cách ngạc nhiên.

D. Anh khá ngạc nhiên khi họ tổ chức cho anh một bữa tiệc sinh nhật, mặc dù anh có thể đã khám phá ra nó trước đây.

28 tháng 11 2018

Đáp án C

(to) be all ears: chăm chú lắng nghe = (to) listen attentively
Các đáp án còn lại:
A. using both ears: dùng cả hai tai
B. listening neglectfully: nghe một cách thờ ơ
D. partially deaf: điếc một phần
Dịch nghĩa: Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ta chăm chú lắng nghe

18 tháng 8 2019

Đáp án C

A. using both ears: sử dụng cả 2 tai

B. listening neglectfully: nghe một cách lơ đãng

C. listening attentively: nghe một cách chăm chú

D. partially deaf: điếc một phần

all ears = listening attentively: nghe một cách hào hứng

Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ấy lắng nghe một cách hào hứng và chăm chú.

30 tháng 12 2018

Chọn B

25 tháng 7 2018

Đáp án B

To be all ears = to listen attentively = lắng tai nghe, nghe một cách chăm chú

Các từ còn lại:

- partially deaf = bị điếc một phần

- deaf = bị điếc

- listening neglectfully = nghe một cách không chú ý

Dịch: Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ấy lắng nghe một cách chăm chú

28 tháng 1 2017

Đáp án C

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

A.     Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

B.      Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

C.     Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.

14 tháng 8 2017

Kiến thức: Cấu trúc “deny”

Giải thích:

deny + V.ing: phủ nhận đã làm gì

Hành động ở “was” diễn ra trước hành động phủ nhận “denied”

=> sử dụng cấu trúc: denied + having Vp.p

Câu A, B sai về cấu trúc.

Tạm dịch: Anh ấy nói: “Lúc đó tôi không ở đó.”

  A. Anh ấy phủ nhận có mặt ở đó vào lúc đó.

  D. Anh ấy phủ nhận việc mình không ở đó vào lúc đó. (Anh ấy khẳng định mình đã ở đó) => Câu D sai về nghĩa.

Chọn C

4 tháng 2 2018

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “deny”

Giải thích:

deny + V.ing: phủ nhận đã làm gì

Hành động ở “was” diễn ra trước hành động phủ nhận “denied”

=> sử dụng cấu trúc: denied + having Vp.p

Câu A, B sai về cấu trúc.

Tạm dịch: Anh ấy nói: “Lúc đó tôi không ở đó.”

A. Anh ấy phủ nhận có mặt ở đó vào lúc đó.

D. Anh ấy phủ nhận việc mình không ở đó vào lúc đó. (Anh ấy khẳng định mình đã ở đó) => Câu D sai về nghĩa. 

18 tháng 11 2019

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: "Tôi không có ở đó vào thời điểm đó", anh nói.

A. Anh phủ nhận rằng anh đã ở đó vào thời điểm đó.

B. Anh phủ nhận rằng anh không có ở đó vào thời điểm đó.

C. Anh phủ nhận việc có ở đó vào thời điểm đó.

D. Anh phủ nhận việc không có ở đó vào thời điểm đó.

Ta có cấu trúc “deny doing sth”: phủ nhận việc làm cái gì