Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đối với danh từ đứng sau “another” luôn phải là số ít, không được là số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều đi với “another” khi trước danh từ đó là 1 con số.
Another + number (số đếm) + N-đếm được.
Dịch: Peter đã học được gần 3 năm và anh ta sẽ nhận được bằng rồi quay trở về nước trong 6 tháng nữa.
Đáp án C
Chủ đề MARRIAGE
Tại sao Christina và James lại cho rằng kết hôn là không cần thiết? Bởi vì __________.
A. Nó chỉ là một mảnh giấy.
B. Một nửa những cuộc hôn nhân đều kết thúc bằng ly hôn.
C. Không ai trong số họ lúc lớn lên được chứng kiến nhiều cuộc hôn nhân thành công.
D. Họ thích cuộc sống tự do.
Căn cứ vào phần thông tin đầu đoạn văn:
“The couple had many discussions about marriage and decided that it just did not seem necessary. Wasn't it only a piece of paper? And didn't half of all marriages end in divorce? Neither Christina nor James had seen much success with marriage while growing up.”
(Cặp đôi đó đã có nhiều cuộc thảo luận về việc kết hôn và quyết định rằng điều đó không thực sự cần thiết. Không phải nó chỉ là một mảnh giấy thôi sao? Và không phải một nửa những cuộc hôn nhân đó đều kết thúc bằng ly hôn sao? Cả Christina và James khi lớn lên đều không được chứng kiến nhiều cuộc hôn nhân thành công.)
Chọn D
A. wanted – muốn
B. made – làm
C. missed – nhớ hoặc lỡ mất
D. started – bắt đầu
=>Chọn D
Dẫn chứng: But despite the fact that he (40)_________ building some of these, he never finished any of them. (Mặc dù thực tế là ông ấy đã bắt đầu xây dựng một vài chiếc máy, ông ấy chưa bao giờ hoàn thành một cái nào cả.
Chọn A
A. an
B. the => Loại vì engine ở đây không xác định, chưa được nhắc đến
C. some => Loại vì engine ở đây là số ít
D. that => Loại vì engine ở đây không xác định
=>Chọn A
Dẫn chứng: Recently, however, the Science Museum in London has finished building(42)_________ engine based on one of Babbage's designs.
Chọn B
A. They
B. It
C. One
D. He
=>Chọn B vì “it” dùng để chỉ “the Science Museum in London” và “has” là động từ số ít.
Recently, however, the Science Museum in London has finished building(42)_________ engine based on one of Babbage's designs. (43)_________ has taken six years to complete and more than four thousand parts have been
specially made.
Chọn A
A. whether
B. why
C. though
D. until
=>Chọn A
Dẫn chứng: Over the years, people have argued (41)_________ his machines would ever work. (Trong những năm qua, người ta đã tranh luận liệu những chiếc máy của anh ta có hoạt động không.)
Đáp án là C
dòng thứ 14, đoạn thứ 3. “Published in two volumes in 1828, An American Dictionary of the English Language has become the recognized authority for usage in the United States.” (Được xuất bản 2 tập năm 1828, An American Dictionary of the English Language đã trở thành một tài liệu đáng tin cậy được công nhận để sử dụng ở Mỹ.)
Đáp án D
“Anh ấy đã học trong nhiêu năm. Anh ấy lẽ ra đâ nên nhận ra sớm hơn rằng ngữ pháp của bản thân mình không đúng.”
Cấu trúc:
- Should have Vpp/ed: lẽ ra đã nên làm gì (nhưng sự thật đã không làm)
- No sooner....than....: Vừa mới/Ngay khi...thì...
A, C sai nghĩa của câu
A. Anh ấy đã học trong nhiều năm để nhận ra sớm rằng ngữ pháp của mình không đúng.
C. Ngay khi anh ấy học trong nhiều năm thì anh ấy lẽ ra đã nên nhận ra rằng ngữ pháp của mình không đúng.
B. sai ngữ pháp
ð Đáp án D (Mặc dù anh ấy đã học trong nhiều năm nhưng anh ấy đã không nhận ra sớm hơn rằng ngữ pháp của mình không đúng.)