Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Giải thích: Familiar (n) = quen thuộc
Dịch nghĩa: Khuôn mặt anh ấy nhìn quen thuộc, nhưng tôi không thể nhớ tên của anh ấy.
A. similar (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.
B. alike (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.
C. memorable (adj) = đáng nhớ, đáng kỷ niệm
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Tạm dịch: Nam cư xử rất thô lỗ với họ tối hôm qua. Bây giờ cậu ấy cảm thấy hối hận.
+ Có cấu trúc regret + to V (hối tiếc vì sẽ phải làm gì) => Đáp án A sai
+ Có cấu trúc regret + Ving (hối hận về việc đã làm trong quá khứ) nhưng động từ “having” là sai . “being” mới đúng đầu bài=> Đáp án B sai
+ Đáp án D sai vì” weren’t” (quá khứ đơn). Sự việc này đã xảy ra trong quá khứ nên câu ước không thể dùng thì quá khứ đơn mà phải dùng thì quá khứ hoàn thành.
ð Đáp án C
Đáp án B
từ blouse ( áo sơ mi nữ), looks ( trông) , tuy nhiên từ gorgeous không phải ai cũng biết nhưng không quan trọng vì các em có thể đoán ra là khen cái áo đó từ đó suy ra đáp án B ( có chữ thanks và bought = mua)
Đáp án B
Kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan.
A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng.
B. Jonathan không quen ăn bằng đũa.
C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa.
D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa.
Đáp án B
Gấu trúc khổng lồ đang cơ nguy cơ tuyệt chủng nhiều năm nay.
on the verge of extinction: ở trên bờ vực tuyệt chủng
bring/drive sth to the verge of extinction: đẩy đến bờ vực tuyệt chủng
border (đường biên giới)
verge (ven đường, ven rừng)
margin (lề trang giấy, rìa bờ hồ)
rim (miệng cốc, cạp nong nia)
Đáp án A.
Tạm dịch: Căn phòng trông rất tồi. Bạn ________ màu xanh.
Dựa vào phần tạm dịch và xét 4 phương án thi chỉ có A là phù hợp:
A. should have painted: lẽ ra nên sơn
B. must have painted: ắt hẳn là đã phải sơn
C. need have painted: cần thiết phải sơn
D. would have painted: dùng trong câu điều kiện loại 3.
Đáp án A.
Tạm dịch: Căn phòng trông rất tối. Bạn ________ màu xanh.
Dựa vào phần tạm dịch và xét 4 phương án thì chỉ có A là phù hợp:
A. should have painted: lẽ ra nên sơn
B. must have painted: ắt hản là đã phải sơn
C. need have painted: cần thiết phải sơn
D. would have painted: dùng trong câu điều kiện loại 3.
Đáp án D
Feel: cảm nhận
Touch: chạm vào
Appear: có vẻ như/ xuất hiện
Taste: nếm
Smell: ngửi
See: nhìn thấy
Câu này dịch như sau: Bề mặt này trông có vẻ thô ráp nhưng sờ vào rất mịn