Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn A Cấu trúc “be to blame for: là nguyên nhân chịu trách nhiệm cho việc gì.”
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
responsibility (n): trách nhiệm
possibility (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra hay không
probability (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra là cao hay thấp
ability (n): khả năng một người có thể làm được việc gì
take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình.
Chọn A
Đáp án A
Take responsesibility for doing sth: chịu trách nhiệm về việc gì
Câu đề bài: Số lượng chuột nhanh chóng ________ gia tăng, mang theo nó là tăng nguy cơ mắc bệnh.
Đáp án B. on
To be on the rise/ increase: đang gia tăng.
Chọn C
Cấu trúc “let somebody + Vinf”, nghĩa là “để cho ai đó làm gì”
Dịch câu: Sau khi đi bộ 3 tiếng, chúng tôi dừng chân để mọi người có thể theo kịp.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có cấu trúc: It stands to reason that …: rõ ràng là…
Dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi với điểm số cao bởi vì anh ấy đã học rất chăm chỉ trong suốt học kì qua.
Chọn đáp án D
Ta có cụm cố định: It stands to reason (that) (said when something is obvious or clear from the facts): rõ ràng là, thực tế là
Ex: If 20 percent of the earth’s population has 80 percent of its resources, then it stands to reason that 80 percent of the population has only 20 percent of the resources.
Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng phương án nào khác.
Ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi một cách vô cùng thành công bởi sự chăm chỉ học tập của anh ấy suốt kì học
Đáp án A
Account for: gopf phần, chiếm 1 phần