Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
electricity (n): điện
electrify (v): truyền điện
electric (a): có tính điện
electrically (adv)
save electricity: tiết kiệm điện
Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.
Đáp án D
- Take up: bắt đầu (một sở thích)
E.g: I want to take up cycling.
- Take in: tiếp thu, hiểu
E.g: It was an interesting lecture but there was Just too much to take in.
- Take off: cởi, tháo (quần áo, mũ,...), cất cánh (máy bay)
E.g: He took off his shoes,
Đáp án D (Nhớ cởi giày ra khi bạn bước vào đền thờ.)
Đáp án B
Giải thích: Linger (v) around = lần lữa, trì hoãn
Dịch nghĩa: Đi thôi ! Tất cả các học sinh đều đang lần lữa xung quanh, chờ đợi đến phút cuối cùng để đi vào tòa nhà.
A. dwelling (v) = trú ngụ, cư trú
C. staggering (v) = lảo đảo, loạng choạng / do dự / làm kinh ngạc
D. running (v) = chạy
Chọn B.
Đáp án B.
Xét 4 đáp án ta có:
A. go out: ra, đi ra, đi ra ngoài; giao thiệp
B. go by: đi qua; trôi qua (thời gian)
C. go off: đi ra, ra đi, đi mất, đi biến, chuồn, bỏ đi; (sân khấu) vào (diễn viên); nổ (súng);
D. go over: đi qua, vượt
=> Đáp án B là đúng
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện:
Loại 1: If + S + V(hiện tại)…, S + will/ may/ can + V = Should + S + V…, main clause
Loại 2: If + S + V(quá khứ)…, S + would/ could + V = Were + S + to V…, S + would/ could + V
Loại 3: If + S + had + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed
= Had + S + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed
Tuy nhiên trong câu này: “would you get me more some aspirins?” => nghĩa là nhờ 1 cách lịch sự => không phải câu điều kiện loại 2, nó là câu điều kiện loại 1 dựa vào ngữ cảnh.
Tạm dịch: - “Bây giờ tôi đang đi ra ngoài.”
- “Nếu bạn đi ngang qua tiệm thuốc thì bạn có thể giúp tôi lấy một ít thuốc không?”
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C.
Chú ý mệnh đề thời gian có cụm từ By the time + present simple, do đó chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
Tạm dịch: Khi bạn đến đây vào ngày mai thì công việc đã được hoàn thành rồi.
Chọn C.
Đáp án C
Ta thấy vế trước có: By the time: trước và tomorrow: ngày mai. Vậy đây sẽ là câu phức thời gian tương lại. Vì thế vế sau sẽ chia tương lai.
Ngoài ra, vế sau có “the work: công việc” là danh từ chỉ vật làm chủ ngữ. Vì thế vế này sẽ chia ở dạng bị động. Xét 4 đáp án thì chỉ có C và D là bị động.
Do có by the time nên sẽ có hành động trước sau. Hành động vế đầu xảy ra sau còn hành động vế sau xảy ra trước. Vì vậy vế sau sẽ là tương lai hoàn thành và ở bị động (will have been PII).
=> đáp án đúng là C.
Dịch: Trước khi bạn đến đây vào ngày mai, công việc sẽ được hoàn thành.
Đáp án D