K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2018

                                Câu đề bài: Con cáo đã không thành công trong việc cố với tới chùm nho.

Đáp án A. Con cáo cố gắng một cách vô vọng để với tới chùm nho.

Các đáp án còn lại:

There's no point in doing something = It’s not worth doing something:

Không đáng để làm gì.

14 tháng 12 2019

Đáp án B.

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

Ex: After ha had finished work, he went straight home.

Ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).

10 tháng 2 2017

Đáp án B.

Thì quá khứ hoàn thành dùng đ diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

Ex: After he had finished work, he went straight home, ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).   

Kiến thức cần nhớ

Công thức thì QKHT:

- Khẳng định: S + had + PII/-ed

- Phủ định: S + had not / hadn’t + PII/-ed

- Nghi vấn: Từ để hỏi + had + s + PII/-ed...?

11 tháng 1 2018

Đáp án D.

Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang _____________                         bị bắt phải đng ở góc lớp.

Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.

- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave (v): cư xử không tốt

Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.

Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).

Ex: I caught him reading my private letters.

     = He was caught reading my private letters.

6 tháng 10 2017

Đáp án D

Kiến thức: Định từ, từ vựng

Giải thích:

Trong câu đã sử dụng từ “hardly” nên ta không sử dụng từ mang tính phủ định nữa => A, C loại

some: một số, một ít (dùng trong câu khẳng định, hoặc trong câu hỏi với ý chờ đợi một câu trả lời là có)

any: chút; nào (dùng trong câu phủ định và nghi vấn hoặc với danh từ số nhiều)

Tạm dịch: Gần như không có tiền trong tài khoản ngân hàng.

13 tháng 11 2018

Đáp án B

too--> so ( so…that: quá….đến nỗi mà)

2 tháng 1 2019

Đáp án B

too--> so ( so…that: quá….đến nỗi mà)

19 tháng 10 2017

Đáp án B

too--> so ( so…that: quá….đến nỗi mà)

16 tháng 7 2017

Đáp án D

Giải thích: sau số thứ tự the first/ second/ third.../ only/ last + to 

Dịch nghĩa: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình đỗ vào trường cao đẳng sư phạm.

16 tháng 2 2019

Chọn B