Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.
- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng...)
- to give up: từ bỏ
Đáp án B.
Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.
- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng...)
- to give up: từ bỏ
Đáp án B.
A. give over: ngừng làm gì (sử dụng với lối nói mệnh lệnh)
B. give off: xả ra
C. give down (give a/the thumbs - down): cử chỉ đưa ngón tay xuống (phản đối)
D. give up: từ bỏ
Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó đang tỏa ra một mùi thật kinh khủng.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn B.
Đáp án là B.
Giải thích:
Ta có cụm: go blank: trống rỗng
Dịch: Khi cô giáo hỏi Daisy về công thức hoá học, đầu óc cô ấy hoàn toàn trống rỗng (cô ấy hoàn toàn không biết).
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Without + noun/ noun phrase, S + would/ could/ might + Vo
What + be + S+ like:...trông như thế nào
Câu này dịch như sau: Sự sống trên Trái Đất sẽ như thế nào nếu không có động vật và thực vật?
Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc đồng dạng
physics (n): môn vật lí
mathematics (n): môn toán
chemist (n): nhà hóa học
=> Sửa: chemistry (n): môn hóa học
Chọn C
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc: Each of + N (số nhiều) + V (số ít): Mỗi ….
Sửa: have => has
Tạm dịch: Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu tiêu chuẩn cho nguyên tố đó.
Chọn C
Đáp án C.
Trước chỗ trống thứ nhất là cụm danh từ + giới từ → chỗ trống cần một danh từ → Loại B. Chỗ trống thứ 2 đứng trước danh từ → cần một tính từ → Đáp án chính xác là C. respiration/ chemical
Tạm dịch: Quá trình hô hấp trong thực vật liên quan đến một loạt các phản ứng hóa học phức tạp.