Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu ta sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + have + PP +…
Câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo: Had + S + PP +…, S + would/could… + have + PP +…
Tạm dịch: Nếu cậu đã đến sớm hơn mười phút, cậu hẳn đã có được chỗ ngồi tốt hơn rồi.
Đáp án A
Vì vế sau động từ chia "would have P2" nên ta dùng câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would have P2
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút, bạn đã có chỗ ngồi tốt hơn.
Đáp án A
Mệnh đề phía sau có dạng “would have PP” => câu điều kiện loại 3 (diễn tả hành động trái với thực tế ở quá khứ)
Vậy mệnh đề điều kiện có dạng: If + S + had + PP hoặc Had + S + PP (đảo ngữ) => loại B, C
D. loại vì không hợp nghĩa
ð Đáp án A (Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút thì đã có chỗ ngồi tốt hơn rồi.)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Ngữ cảnh trong câu: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn => mệnh đề “If” ở thể khẳng định.
Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn.
Chọn A
Chọn A.
Đáp án A.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả tình huống không thể xảy ra ở quá khứ.
If + S + had PII, S + would have PII = Had + S + PII, S + would have PII
Dịch: Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút, bạn đã có chỗ ngồi tốt hơn.
Chọn đáp án A
Vì vế sau động từ chia "would have P2" nên ta dùng câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would have P2
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn đến sớm hơn 10 phút, bạn đã có chỗ ngồi tốt hơn.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.
Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing
Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed
Tạm dịch: Ngay khi bạn đến, tôi đang sẵn sàng để đi ra ngoài.
Chọn D
Đáp án B
Kiến thức: S+ had hardly + Ved/ V3 when S + Ved/ V2
Câu hỏi đuôi vế trước mang nghĩa phủ định ( vì có hardly) nên vế sau mang nghĩa khẳng định.
Câu này dịch như sau: Anh ấy vừa làm xong bài tập thì bạn đến có phải không?
A
“ would have got” => câu điều kiện loại 3 => loại đáp án B và C
Dựa vào văn cảnh của câu
ð Đáp án A
Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn.