Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 3 2018

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có: to be on the alert against /for sth: cảnh giác về điều gì

 Dịch: Cảnh sát báo cho công chúng biết cần cảnh giác với các gói đáng ngờ.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

4 tháng 5 2017

Đáp án C

File: lập hồ sơ, viết biên bản

File charge: viết biên bản phạt

Address: giải quyết

Record: ghi

Apply: áp dụng

Tạm dịch: May mắn là cảnh sát đã quyết định không viết biên bản phạt, ngoài việc cảnh cáo và thả anh ấy đi

11 tháng 1 2017

Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ

Vị trí đầu câu: cụm giới từ hoặc trạng từ (hoặc to _ V), sau nó có dấu phẩy

With tradition: Với truyền thống => không phù hợp nghĩa

On tradition: Về truyền thống => không phù hợp nghĩa

Traditional (adj): Mang tính truyền thống => không đứng đầu câu một mình

Traditionally (adv): Theo truyền thống

Tạm dịch: Theo truyền thống, phụ nữ phải chịu trách nhiệm cho những việc lặt vặt trong gia đình và chăm sóc con cái.

Chọn D

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

13 tháng 3 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Vì chỗ trống đứng sau tính từ “suspicious” nên giới từ cần điền được dùng dựa theo cấu trúc: be suspicious + of/ about + sth/sb (có sự nghi ngờ cái gì/ ai)

Dịch: Người quản lí đã nghi ngờ người nhân viên trông hàng.

25 tháng 12 2019

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mốt quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.

Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.

A. since = bởi vì

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

B. as if = cứ như là

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết – kết quả.  

C. unless = nếu không

Là từ nối trong câu điều kiện.

27 tháng 11 2018

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.

Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.

since = bởi vì

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

as if = cứ như là

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.

C. unless = nếu không

Là từ nối trong câu điều kiện.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

4 tháng 9 2019

Đáp án là B. Cấu trúc đảo ngữ: So + adj/ adv + auxiliary + S + V + that clause.