Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C. believe + that clause : tin rằng Nghĩa câu: Many people believe that natural resources will never be used up. (Nhiều người tin rằng các nguồn tự nhiên sẽ không bao giờ được sử dụng hết.)
Nghĩa các từ còn lại: view: xem, quan sát; consider: cân nhắc; regard: đánh giá.
Chọn C
Khi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động bằng cách sử dụng cấu trúc V-ed/V3.
Tạm dịch: Khi được sản xuất số lượng lớn, giá của những sản phẩm này sẽ hợp lí hơn.
Đáp án D
Hardly: hiếm khi
Nearly + all/ every : gần như
At most: tối đa
Almost + all/ any/ avery: hầu như
Câu này dịch như sau: Những cây này tì phổ biến và bạn có thể nhìn thấy chúng hầu như bất cứ nơi nào
Đáp án B
A. produced: được sản xuất.
B. recycled: được tái chế.
C. wasted: bị lãng phí.
D. preserved: được bảo tồn.
Dịch: Giấy bỏ đi có thể được sử dụng lại sau khi được tái chế.
Đáp án B
Produce /prə’dju: s/ (v): sản xuất
- Recycle /,ri:’saikl / (v): tái chế
- Waste /weist/ (v): lãng phí
- Preserve /pri’zɜ:v / (v): bảo quản, giữ gìn, bảo tồn
Đáp án B (Giấy loại có thể được sử dụng lại sau khi được tái chế.)
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. solve (v): giải quyết, làm sáng tỏ.
B. solution (n): giải pháp.
C. solvability (n): tính có thể giải quyết được.
D. solvable (adj): có thể giải quyết được.
Vị trí này ta cần 1 danh từ, đáp án B và C là 2 danh từ nhưng chỉ có B là hợp nghĩa.
Dịch: Những giải pháp nhanh gọn này có thể hiệu quả trong 1 thời gian ngắn, nhưng chúng có cái giá của nó.
Đáp án C.
Tạm dịch: Đừng để bị lừa bởi những tay bản hàng ăn nói lẻo mép này.
A. put aside = lay aside (v): tạm gác lại, gác lại.
Ex: Richard had put aside his book to watch what was happening.
B. put sb up: cho ai đó ở nhờ tạm thời.
Ex: Can you put me up while I'm in town? put up with sth: chịu đựng.
Ex: Sandy will not put up with smoking in her house.
C. be taken in: bị lừa
Eg: Don't be taken in by products claiming to help you lose weight in a week: Đừng bị lừa bởi những sản phẩm cho là giúp bạn giảm cân trong 1 tuần.
D. take away sb: bắt giữ
Ex: The soldiers took the captives away.
Ta thấy rằng đáp án C (bị lừa) là phù hợp nhất về nghĩa.
- slick (adj): tài tình, khéo lẻo.
Ex: a slick performance
Đáp án C.
Tạm dịch: Đừng để bị lừa dối bởi những tay bán hàng ăn nói lẻo mép này.
A. put aside = lay aside (v): tạm gác lại, gác lại.
Ex: Richard had put aside his book to watch what was happening.
B. put sb up: cho ai đó ở nhờ tạm thời.
Ex: Can you put me up while I’m in town?
put up with sth: chịu đựng.
Ex: Sandy will not put up with smoking in her house.
C. be taken in: bị lừa
Eg: Don’t be taken in by products claiming to help you lose weight in a week: Đừng bị lừa bởi những sản phẩm cho là giúp bạn giảm cân trong 1 tuần.
D. take away sb: bắt giữ
Ex: The soldiers took the captives away.
Ta thấy rằng đáp án C (bị lừa) là phù hợp nhất về nghĩa.
- slick (adj): tài tình, khéo léo.
Ex: a slick performance
Đáp án A.
Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định should they vì phía trước có dùng động từ khuyết thiếu should và từ phủ định never.
Tạm dịch: Các thí sinh đừng bao giờ nên đi phỏng vấn muộn, phải vậy không?
Đáp án A.
Once used up đi theo sau đó phải đúng là chủ ngữ sử dụng động từ này. Loại đáp án B vì sai chủ ngữ. Loại C, không sử dụng but trong cấu trúc này. Loại D vì đây không phải cấu trúc đảo ngữ.
Tạm dịch: Một khi đã bị sử dụng hết, những khoáng chất này không bao giờ có thể thay thế được.