Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Unlike (prep): không giống, khác với
Dissimilar from: khác với (B sai giới từ)
Dislike (v): không thích
Unlikely (adj): khó có thể xảy ra
Dịch: Rose rất gầy, khác với em cô ấy, người mà khá nặng cân.
Đáp án A.
divided(v): được chia ra
separated(v): được tách ra
cut(v): cắt
played(v): được chơi
Dịch nghĩa: Không như bóng đá, một trận bóng nước được chia thành 4 hiệp.
Đáp án A.
To feel + adj: cảm giác
Ex: We feel disappointed with her misbehavior.
Các lựa chọn khác không đi với tính từ
Đáp án A.
to feel + adj: cảm giác.
Ex: We feel disappointed with her misbehavior.
Các lựa chọn khác không đi với tính từ.
MEMORIZE |
- feel like: cảm thấy giống như, cảm thấy thích - feel as though/ as if: có cảm giác rằng, cảm thấy cứ như là - feel one’s way: dò dẫm |
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
come up against (v): đối đầu với keep up with (v): bắt kịp với
get into (v): đi vào run out of (v): hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.
Chọn D
Đáp án B.
Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.
Các giới từ còn lại không đi với important.
Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.
Đáp án là B. whose + N: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu.
A
A. Unlike (adv) không giống
B. Disimilar to (adj) khác, không giống
C. Dislike (v) không thích
D. Unlikely (adj) không thể
Để nối 2 mệnh đề chúng ta cần 1 trạng từ
=>Đáp án A
Tạm dịch: Lorie rất gầy không giống với chị cô ấy, người khá béo.